m chắc là khối lượng của O2 nhỉ
nSO2 = 0.1 (mol)
mSO2 = 0.1 * 64 = 6.4 (g)
BTKL :
mS + mO2 = mSO2 => mO2 = 6.4 - 3.2 = 3.2 (g)
m chắc là khối lượng của O2 nhỉ
nSO2 = 0.1 (mol)
mSO2 = 0.1 * 64 = 6.4 (g)
BTKL :
mS + mO2 = mSO2 => mO2 = 6.4 - 3.2 = 3.2 (g)
đốt cháy 9.6g lưu huỳnh trong bình oxi,thu được chất khí có mùi hắc(lưu huỳnh đioxit).Viết PTHH của phản ứng.Tính khối lượng sản phẩm thu được.Tính thể tích cần dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên.Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí (oxi ở đktc)
Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong oxi thu được lưu huỳnh dioxit(So2)
- Tính thể tích khí oxi cần dùng(đktc)
- Tính klg So2 thu được sau phản ứng
ai giúp mih đi mà mai kiểm tra rồi.
Trong số những quá trình dưới đây, cho biết quá trình nào xảy ra hiện tượng hóa học? quá trình nào xảy ra hiện tượng vật lí? Giải thích.
(a) Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).
(b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
(c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
(d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
(e) Dây sắt được cắt thành từng đoạn nhỏ và tán đinh.
(f) Xích xe đạp bằng thép lâu ngày bị phủ một lớp gỉ màu đỏ nâu.
(g) Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt bị lên men thành giấm (axit axetic) chua.
(h) Vào mùa đông, ở một số nơi trên trái đất có hiện tượng tuyết rơi.
Câu 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh với 6g oxi thu được lưu huỳnh điôxit)
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Sau phản ứng hóa học chất nào còn dư và khối lượng bao nhiêu gam
c)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu 2: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa đầy ooxxi có thể tích 18,44 lít (đktc) ooxxi chiếm 1/5 thể tích không khí
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu 1:Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hoá học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.
1) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit).
2) Thủy tinh nóng chảy được đổi thành bình cầu.
3) Trong là nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
4) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
5)Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
6)Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
7)Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
8)Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
9) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.
10) Hoà vôi sống vào nước được vôi tôi (vôi tôi là chất canxi hiđroxit).
Bài 2. Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Cho biết : Trong không khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này tham gia.
1. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học.
2. Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.
3. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy.
4. Chọn từ thích hợp rắn; lỏng; hơi; phân tử; nguyên tử điền vào các chỗ trống trong câu sau: "Trước khi cháy chất parafin ở thể ............... còn khi cháy ở thể ............. Các ...............parafin phản ứng với các ........... khí oxi".
Đốt cháy 0 , 32 g lưu huỳnh trong bình chứa oxi ( đktc ) .
a . Tính thể tích khí oxi cần dùng .
b . Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit tạo thành ( đktc ) .
c . Để điều chế lượng oxi cần cho phản ứng trên , cần bao nhiêu ( g ) kali pemanganat ( KMnO4 ) .
Đốt cháy 6,5 g lưu huỳnh không tinh khiết trong khí õi dư,thu được 4,48 l khí SO2(đktc)
a,Viết PTHH của phản ứng
b,tính thể tích khí O2 dã phản ứng(đktc)
c,tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột Fe và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua màu xám. Biết rằng để phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng của lưu huỳnh lấy dư.