Từ 3 biểu đồ ở bài Thực hành của câu 1 tr 59 sgk, điền vào bảng dưới đây nội dung thích hợp
Biểu đồ | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thuộc kiểu khí hậu |
A | |||
B | |||
B |
1. Đọc , quan sát kĩ biểu đồ ở bài 18 trong SGK:
_ Em hãy cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở bài thực hành này có điểm gì khác so với các biểu đồ đã học?
_ Từ 3 biểu đồ ở bài thực hành của câu 1 trang 59, hãy điền tiếp vào bảng dưới đây nội dung thích hợp :
Biểu đồ | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thuộc kiểu khí hậu |
A | |||
B | |||
C |
Biểu đồ | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thuộc kiểu khí hậu |
A |
cao:thangs6,tháng7 thấp:tháng 1,tháng12 |
nhiều:tháng 6,thangs7,tháng8 ít:thangs1,tháng2
|
ôn đới lục địa |
B |
cao:thangs7,tháng8 thấp:thangs1,tháng12 |
nhiều:thangs10 đến tháng 2 năm sau ít:tháng 4 đến tháng 9 |
địa trung hải |
C |
cao:thangs6,tháng 7 thấp:thangs1,tháng 12 |
nhiều:thangs10 dến tháng 2 năm sau ít:tháng 5 đến tháng 8
|
ôn đới hải dương |
bai nay hoc rui may con hoi an deo a nhay
còn câu 1 là bài cũ lượng mưa biểu thị bằng cột,bài này thì biểu thị bằng đường màu xanh
Dựa vào biểu đồ trang 24 SGK, em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tập bản đồ 7 bài 7
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
- Thời kì khô hạn trong năm từ tháng 11 đến tháng 4.
- Thời tiết, khí hậu: Thời tiết diễn biến thất thường nên dễ gây ra lũ lụt, hạn hán. Khí hậu bị ảnh hưởng bởi 2 mùa gió.
1.Đọc, quan sát kĩ biểu đồ ở bài 18 trong SGK:
*Em hãy cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở bài thực hành này có điểm gì khác biệt so với các biểu đồ đã học.
*Từ 3 biểu đồ ở bài thực hành của câu 1 trang 59, hãy điền tiếp vào bảng dưới đây nội dung thích hợp:
Biểu đồ |
Nhiệt độ | Lượng mưa | Thuộc kiểu khí hậu |
A | |||
B | |||
C |
2.Dựa vào số liệu SGK, hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khí thải điôxit cacbon (Co2) qua các năm.
*Em có nhận xét gì về lượng CO2 qua các năm nêu trên:
*Hãy nêu hậu quả của sự gia tăng lượng khí thải đối với môi trường:
*Em hãy cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở bài thực hành này có điểm gì khác biệt so với các biểu đồ đã học : các cột biểu diễn lượng mưa đc thay bằng đường biểu diễn màu xanh.
*Từ 3 biểu đồ ở bài thực hành của câu 1 trang 59, hãy điền tiếp vào bảng dưới đây nội dung thích hợp:
* Biểu đồ A
- Nhiệt độ + Cao nhất : 10 độ C
+ Thấp nhất : -29 độ C
+ BĐ nhiệt : 39 độ C
+ Nhiệt độ TB : 10 độ C
- Lượng mưa + Tổng : 260mm
+ Thời kì mưa ít kéo dài
- Thuộc kiểu khí hậu : Ôn đới lục địa
* Biểu đồ B
- Nhiệt độ + Cao nhất : 20 độ C
+ Thấp nhất : 12 độ C
+ BĐ nhiệt : 8 độ C
+ Nhiệt độ TB : 16 độ C
- Lượng mưa + Tổng : 700mm
+ Thời kì mưa theo mùa
- Thuộc kiểu khí hậu : Địa trung hải
* Biểu đồ C
- Nhiệt độ + Cao nhất : 15 độ C
+ Thấp nhất : 5 độ C
+ BĐ nhiệt : 10 độ C
+ Nhiệt độ TB : 10 độ C
- Lượng mưa + Tổng : 1360mm
+ Thời kì mưa quanh năm
- Thuộc kiểu khí hậu : Ôn đới Hải Dương
2.Dựa vào số liệu SGK, hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khí thải điôxit cacbon (Co2) qua các năm. ( bạn tự làm nha, mk ko vẽ đc )
*Em có nhận xét gì về lượng CO2 qua các năm nêu trên: Lượng khí CO2 trong ko khí ko ngừng tăng lên
*Hãy nêu hậu quả của sự gia tăng lượng khí thải đối với môi trường:
- Làm cho Trái Đất nóng lên, ko khí bị ô nhiễm, khí hậu biến đổi
- Gây các bệnh về đường hô hấp, mất khí O2 gây nguy hiểm cho con người
1. Biểu đồ A: Lượng mưa cao nhất trong năm vào tháng 7: 48mm. Biên độ nhiệt giao động lớn 39 độ C. Nhiệt độ từ -39 đến 9 độ C : Môi trường ôn đới lục địa. Biểu đồ B: Nhiệt độ trung bình là 17.3 độ. Biên độ nhiệt là 15 độ. Lượng mưa khô hạn vào mùa hạ. Nhiệt độ từ 0-25 độ C :Môi trường Địa Trung Hải. Biểu đồ C: Nhiệt độ từ 0-15 độ. Nhiệt độ trung bình là 10.8 độ. Biên độ nhiệt 10 độ C. Lượng mưa nhiều nhất vào tháng 10,11,12,1: Môi trường Hải Dương
2. Lượng CO2 càng tăng. Nguyên nhân: Do sự phát triển của các nhà máy, các phương tiện có động cơ, cháy rừng, phá rừng , lũ lụt, bão cát, núi lửa
Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu. Giải thích vì sao?
Gia-xgâu: Ôn đới Hải Dương
-Nhiệt độ trung bình năm tương đối ấm, đạt 8,1 độ C, mùa hạ tương đối mát và biên độ nhiệt năm khá nhỏ
-Lượng mưa tương đối lớn(1228m) và mưa quanh năm
Rôma: khí hậu cận nhiệt địa trung hải
-Mùa hạ khá nóng và khô, thời tiết khá ổn định
-Mùa đông ấm và mưa nhiều
-Lượng mưa trung bình năm đạt 878mm, khí hậu khá dễ chịu với nhiệt độ trung bình đạt 15,8 độ C
Ukraine: khí hậu ôn đới lục địa
-Mùa đông lạnh khô, ít mưat(tháng 1 nhiệt độ -2°C và lượng mưa 38 mm).
-Mùa hạ nóng ẩm(tháng 8 đạt 25°C).
-Lượng mưa trung bình năm ít 441 mm.
Gia-xgâu:
-Khí hậu Ôn đới Hải Dương
-Nhiệt độ trung bình năm đạt 8,1 độ C
-Lượng mưa lớn(1228m) và mưa quanh năm
Rôma:
-Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
-Lượng mưa trung bình năm đạt 878mm
-nhiệt độ trung bình đạt 15,8 độ C
Ukraine:
-khí hậu ôn đới lục địa
-Mùa đông lạnh khô, ít mưa (tháng 1 nhiệt độ -2°C và lượng mưa 38 mm).
-Mùa hạ nóng ẩm(tháng 8 đạt 25°C).
-Lượng mưa trung bình năm ít ( khoảng 441 mm )
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Phân tích các biểu đồ nhiệt đô và lượng mưa dưới đâytheo gợi ý sau:
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiều khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
quan sát biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa và kí hiệu thảm thực vật ở 1 số vùng của Châu Âu dưới đây kết hợp với nội dung SGK , em hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa , từ đó rút ra kết luận về kiểu khí hậu của từng biểu đồ
- Trạm A :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng -7oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 18oC. Biên độ nhiệt năm khoảng 25oC
. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : khá khắc nghiệt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 5, 6, 7, 8
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa hạ nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới \(0^0C\), biên độ nhiệt năm cao
- Trạm B :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 6oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 20oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 14oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : tương đối gay gắt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 9, 10, 11, 12
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải, do mưa vào mùa thu - đông
- Trạm C :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 5oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 15oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 10oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : ôn hòa
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa quanh năm và lượng mua tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Trạm A:
+ Nhiệt độ: Mùa đông ấm (7o vào tháng 1), mùa hạ mát (17o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, trung bình năm đạt 820mm.
+ Thảm thực vật: Rừng lá rộng
=> Trạm A thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
- Trạm B:
+ Nhiệt độ: Mùa đông lạnh (-7o vào tháng 1), mùa hè nóng (20o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối thấp, trung bình năm 443mm, mưa nhiều vào mùa hè
+ Thảm thực vật: Rừng lá kim
=> Trạm B thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa
- Trạm C:
+ Nhiệt độ: mùa đông ấm (10o vào tháng 1), mùa hà nóng (25o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối nhiều, trung bình năm đạt 71mm, mưa nhiều vào thu đông
+ Thảm thực vật: cây bụi lá cứng
=> Trạm C thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
dựa vào biểu đồ trang 24 và nội dung sgk em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đắc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: trang 9 SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc).
b) Nhận xét về chế độ nhiệt độ, chế độ lượng mưa và cho biết Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu nào?
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải
b) Nhận xét
- Chế đô nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp ( 15 , 2 ° C ), có 8 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C (từ tháng 10 đến tháng 5), trong đó có 6 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 11 đến tháng 4).
+ Nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 ( 3 , 2 ° C ), nhiệt độ cao nhất là tháng 7 ( 27 , 1 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn ( 23 , 9 ° C ).
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm là 1037 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa) là 7, 8, 9 (mưa vào mùa hạ), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (145 mm).
+ Các tháng mưa ít (mùa khô), từ tháng 10 đến tháng 6 năm sau (9 tháng), tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 (37 mm).
+ Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 108 mm.
- Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây theo gợi ý sau:
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm.
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A,B,C,D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
a) Biểu đồ A
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 25°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, nhiệt độ 18°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
- Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
b) Biểu đồ B
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
- Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
c) Biểu đồ c
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
- Biểu đồ c phù hợp với vị trí 1.
d) Biểu đồ D
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
- Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.
a) Biểu đồ A
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 25°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, nhiệt độ 18°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
- Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
b) Biểu đồ B
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
- Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
c) Biểu đồ c
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
- Biểu đồ c phù hợp với vị trí 1.
d) Biểu đồ D
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
- Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.
a) Biểu đồ A
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 25°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, nhiệt độ 18°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
- Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
b) Biểu đồ B
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
- Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
c) Biểu đồ c
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
- Biểu đồ c phù hợp với vị trí 1.
d) Biểu đồ D
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
- Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.