Dựa vào bảng số liệu về dân số châu Á (triệu người) sau đây:
Năm | 1950 | 2000 | 2002 |
Số dân | 1402 | 3683 | 3766 |
Nhận xét sự gia tăng dân số châu Á.
Dựa vào bảng số liệu về dân số châu Á (triệu người) sau đây:
Năm | 1950 | 2000 | 2002 |
Số dân | 1402 | 3683 | 3766 |
Nhận xét sự gia tăng dân số châu Á.
cho bảng số liệu thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục giai đoạn 1990 đến 1999
châu âu 0.42%
châu phi 1,5%
bắc mĩ 1%
nam mĩ 1,7%
vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự tăng dân số tự nhiên ở các châu luc 1990 đến 1999
nhận xét và giải thích
môn địa lý
nhanh lên mình đang cần gấp
Châu lục và khu vực | Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) | Dân số so với toàn thế giới (%) | ||
1950 - 1955 | 1990 - 1995 | 1950 | 1995 | |
Toàn thế giới | 1,78 | 1,48 | 100,0 | 100,0 |
Châu Á | 1,91 | 1,53 | 55,6 | 60,5 |
Châu Phi | 2,23 | 2,68 | 8,9 | 12,8 |
Châu Âu | 1,00 | 0,16 | 21,6 | 12,6 |
Bắc Mĩ | 1,70 | 1,01 | 6,8 | 5,2 |
Nam Mĩ | 2,65 | 1,70 | 6,6 | 8,4 |
Châu Đại Dương | 2,21 | 1,37 | 0,5 | 0,5 |
Nhận xét về mật độ dân số của châu á so với các châu lục khác và sao với thế giới ?
Châu Á có số dân đông nhất thế giới là 4216 triệu người đồng thời cũng là châu lục có mật độ dân số cao nhất thế giới là 132 người/km2.
- Châu Đại Dương có số dân thấp nhất thế thế giới là 37.1 triệu người và có diện tích thấp nhất là 9.275 triệu km2 đồng thời là châu lục có mật độ dân số thấp nhất là 4 người/km2.
Bài 1: Cho bảng số liệu sau:
Năm | 1954 | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2014 | 2017 |
Số dân (triệu người) | 23.8 | 41.1 | 52.7 | 64.4 | 76.3 | 86 | 90.7 | 93.7 |
Tỉ lệ GTTN (%) | 1.1 | 3.24 | 2.53 | 2.15 | 1.43 | 1.08 | 1.03 | 0.8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi dân số nước ta giai đoạn 1954-2017.
b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự biến đổi đó.
tính sự gia tăng dân số của các châu lục chên thế giới năm 2000 quy dân số của năm 1950 là 100phàn chăm
châu á năm 1950 là 1402 năm 2000 là 3766
B1 : Để lát nền cái sân hình chữ nhật có chiều dài 15m,chiều rộng 8m,người ta sử dụng các viên gạch hình vuông có cạnh 4dm.Hỏi cần ít nhất bao nhiêu viên gạch như thế để lát kín nền cái sân.
Trả lời : Số viên gạch ít nhất cần để lát nền cái sân đó là : ................ viên gạch.
B2 : Dựa vào số liệu có trong bảng bên hãy tính tỉ số phần trăm của diện tích Châu Âu và diện tích Châu Á (lấy đến 2 chữ số thập phân)?
Châu Lục : Châu Á | Châu Âu
Diện tích (triệu km2) : 44 | 10
Trả lờ : Tỉ số phần trăm của diện tích Châu Âu và diện tích Châu Á là : ................
Mình cần gấp . Ai nhanh mình tick
B1 : Đổi 4dm = 0,4 m
Diên tích viên gạch là
0,4 x 0,4 = 0,16 ( m2 )
Diện tích của sân là
15 x 8 = 120 ( m2 )
Cần số viên gạch là
120 : 0,16 = 750 ( viên )
Đáp số : 750 viên
B2 : Tỷ số phần trăm giữa diện tích Châu Âu và Châu Á là :
10 : 44 = 0,2272... = 22,72%
Đáp số : 22,72%
4.
- Dân số châu Á.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
- Mật độ dân số .
- Các chủng tộc và nơi phân bố
Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét ở trong sgk trang 9
trong sgk có cả , mk hok lp 7 , mk biết
mật độ dân số là số cư dân TB sinh sống trên 1 đv diện tích lãnh thổ
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
Dân số thế giới được ước tính theo công thức S = A . e n . i trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc, S là dân số sau n năm, i là tỉ lệ tăng dân số hằng năm. Theo thống kê dân số thế giới tính đến tháng 01/2017, dân số Việt Nam có 94,970 người và có tỉ lệ tăng dân số là 1,03%. Nếu tỉ lệ tăng dân số không đổi thì đến năm 2020 dân số nước ta có bao nhiêu triệu người, chọn đáp án gần nhất.
A. 98 triệu người
B. 100 triệu người
C. 100 triệu người
D. 104 triệu người
Giả sử dân số Châu Á năm 1950 là 1402 triệu người, đến năm 2002 là 3766 triệu người. Hãy tính tỉ số gia tang dân số của châu Á năm 2002? * A. 251,3% B. 257,9% C. 267,1% D. 268.6%