Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 vào dung dịch 85,5 gam dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng 39,95 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 vào dung dịch 85,5 gam dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng 39,95 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2
Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 vào 237,36 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng là 248,46 gam. Tính V
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{237,36.25\%}{74}=0,8\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol CO2 phản ứng
Ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CO_3^{2-}}=n_{OH^-}-n_{CO_2}=1,6-x\left(mol\right)\)
\(m_{ddsau}=m_{ddbd}+m_{CO_2}-m_{kếttua}\)
=> \(248,46=237,36+x.44+\left(1,6-x\right).100\)
=> x= 1,19
=> \(V=1,19.22,4=26,656\left(lít\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 6.72 lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}.2+n_{BaCO_3}=n_{CO_2}\)
=> \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba : \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 2a gam kết tủa. Tính x
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2 (2)
TN1: 2,464 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa.
TN2: 3,136 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa
=> Lượng CO2 ở TN2 tăng mà kết tủa lại giảm
*TN1: Chỉ xảy ra (1)
nCO2 = 0,11 mol
nBa(OH)2 = 0,2x mol
=> nBaCO3 (1) = 0,2 x mol
=> 3a = 0,2x . 197 = 39,2 x (I)
* TN2: Xảy ra cả (1)(2)
nCO2 = 0,14 mol
=> nCO2 (2) = 0,14 - 0,11 = 0,3 mol
=> nBaCO3 (2) = 0,3 mol
=> nBaCO3 còn lại = 0,2 x - 0,3 mol
=> 2a = (0,2 x - 0,3).197 = 39,2x - 59,1
=> 3a = (39,2x - 59,1). 1,5 = 58,8x - 88,65 (II)
Từ (I) và (II) => 39,2 x = 58,8x - 88,65
=> x = 4,5 M
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC3H7, C2H5COOCH3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m 1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m 2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị (m1 − m2) là
A. 45,90
B. 53,70
C. 54,45
D. 40,50
Chọn đáp án D
Các chất trong X đều có CTPT là C4H8O2 và M = 88. nX = 0,075 mol.
Sơ đồ đốt: C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O.
n C O 2 = n H 2 O = 4 n X = 0 , 3 m o l
m = 0,3.197 = 59,1 gam.
∆m = mdd sau = mdd trước = m2 - m1 = m C O 2 + m H 2 O – m
= 0,3.(44 + 18) – 59,1
= –40,5
Hấp thụ hoàn toàn V(l) SO2 vào 250ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Tính V
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 45,31
B. 49,25
C. 39,40
D. 47,28
Đáp án C
nCO2 = 5,6: 22,4 = 0,25 (mol) ; nBa2+ = 0,15 + 0,08 = 0,23 (mol) ; nOH- = 0,08.2 + 0,29 = 0,45 (mol)
=> mBaCO3 = 0,2. 197 = 39,4 (g) (tính theo CO32- chứ không theo Ba 2+)
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2. 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 45,31
B. 49,25
C. 39,40
D. 47,28