Em hãy nêu đặc điểm về cấu tạo, dinh dưỡng của động vật nguyên sinh? Kể tên các bào quan chính của động vật nguyên sinh (nhân, màng, chất tế bào, … )
Giúp mk với.
Câu 1: Đặc điểm cơ bản phân biệt tế bào động vật và thực vật, hoạt động dinh dưỡng
Câu 2: Cấu tạo, dinh dưỡng của động vật nguyên sinh, cách phòng bệnh do động vật nguyên sinh
Câu 3: Đặc điểm chung của nghành
Các bạn giúp mình với mai mình thi rồi
- Giống nhau:
+ Đều có cấu tạo tế bào.
+ Đề có khả năng lớn lên và sinh sản.
- Khác nhau:
+ Về đặc điểm dinh dưỡng:
.) Thực vật: có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.
.) Động vật: không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
+ Về khả năng di chuyển:
.) Thực vật không có khả năng di chuyển.
.) Động vật có khả năng di chuyển.
+ Cấu tạo thành tế bào:
.) Thực vật có thành tế bào xellulose.
.) Động vật không có.
+ Hệ thần kinh và giác quan:
.) Thực vật không có hệ thần kinh và giác quan (có hệ thần kinh sinh dưỡng lớp 11 các em sẽ tìm hiểu).
.) Động vật có hệ thần kinh và giác quan.
Câu 3
-Cấu tạo từ một tế bào đảm nhận mọi hoạt động sống
-Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi
-Dinh dưỡng kiểu dị dưỡng
-Di chuyển bằng roi,lông bơi,chân giả hoặc không có
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
1. Cơ thể động vật nguyên sinh chỉ có một tế bào, thực hiện đầy đủ các chức năng sống như di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản.
2. Động vật nguyên sinh có các bào quan khác nhau: không bào tiêu hoá, không bào co bóp, điểm mắt...
3. Phân lớn sống ở nước, một số 4. Di chuyển bằng chân giả. 5. Phần lớn sinh sản vô tính.
A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.
Câu 16. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào. B. có chất tế bào. C. có nhân và các bào quan có màng. D. có màng sinh chất.
Câu 17: Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ
A. hàng trăm tế bào. B. hàng nghìn tế bào. C. một tế bào. D. một số tế bào.
Câu 18: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là
A. mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. B. tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. C. tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể. D. cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô.
Câu 19: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C. Nấm. D. Thực vật.
Câu 20: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới. B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài. D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Phần 2: Tự luận (6,0 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước dây, kính lúp,kéo, búa, nhiệt kế y tế, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng, ống hút nhỏ giọt.
Bạn An thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.
STT Phép đo Tên dụng cụ đo
1 Đo thân nhiệt (nhiệt cơ thể)
2 Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngày
3 Đo khối lượng cơ thể
4 Đo diện tích lớp học
5 Đo thời gian đun sôi một lít nước
6 Đo chiều dài của quyển sách
Bài 2: (2,5 điểm)
a, Nêu cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của từng thành phần ?
b, Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở điểm nào?
c, Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?
Bài 3: (2 điểm) Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá.
a. Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên.
b. Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm?
Tế bào động vật và tế bào thực vật đều được cấu tạo bởi màng, tế bào chất và nhân. Tuy nhiên trong tế bào chất của thực vật có lạp thể, tế bào chất của động vật không có lạp thể. Do đó thực vật có khả năng tự dưỡng còn động vật không có khả năng này. Theo quan điểm của thuyết tiêu hóa hiện đại, điều này chứng tỏ:
A. Động vật và thực vật không có cùng nguồn gốc.
B. Động vật và thực vật có cùng nguồn gốc, trong quá trình sống xuất hiện biến dị khác nhau nên có bào quan khác nhau.
C. Động vật và thực vật có cùng nguồn gốc trong quá trính sống chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp cũng hướng do đó chúng có bào quan khác nhau.
D. Động vật và thực vật có cùng nguồn gốc, trong quá trình sống, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng dinh dưỡng khác nhau, do đó chúng có bào quan khác nhạu.
Tế bào động vật và tế bào thực vật đều được cấu tạo bởi màng, tế bào chất và nhân => có cấu tạo giống nhan nên có cùng nguồn gốc
Tế bào thực vật có khả năng tự dưỡng có lạp thể tế bào động không có khả năng này => chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng dinh dưỡng khác nhau, do đó chúng có bào quan khác nhau.
Đáp án D
Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển là đặc điểm của các sinh vật thuộc giới nào sau đây:
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D. Động vật
1. Nêu cấu tạo của tế bào. So sánh sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
2. Nêu hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus. Hãy kể tên một số bệnh do virus gây ra cho con người và các sinh vật khác. Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em cần làm gì để bảo vệ cơ thể khỏi dịch bệnh nguy hiểm này?
3. Nêu hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn. Hãy cho biết vai trò và tác hại của vi khuẩn.
4. Thực vật chia thành những nhóm nào? Nêu cấu tạo của rêu. Vì sao rêu thường sống ở nơi ẩm ướt?
(hết rồi nhoa)
Tế bào động vật gồm:màng tế bào,tế bào chất,nhân
Tế bào thực vật gồm:thành tế bào,tế bào chất,nhân,ko bào và lục lạp( in đậm là khác nhau nha)
Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét về về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật.
- Các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2:
(1) Màng tế bào
(2) Chất tế bào
(3) Nhân
(4) Lục lạp
- Nhận xét về về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật: Nguyên sinh vật thường có tổ chức cơ thể đơn bào.
2.Trình bày đặc điểm chung của động vật?
(3 Điểm)
3.a/Hãy kể tên 2 động vật nguyên sinh gây bệnh cho người?
b/Hãy kể tên 1 động vật nguyên sinh có ý nghĩa về địa chất?
(1.5 Điểm)
4.Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
(0.5 Điểm)
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
Sinh sản vô tính với tốc độ chậm
Sinh sản hữu tính
5.Sắp xếp theo thứ tự các bước tiêu hóa thức ăn của trùng giày:
(1 Điểm)
Lỗ thoát thải bã
Hầu
Không bào tiêu hóa
Miệng
6.Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?
(1 Điểm)
Ăn uống hợp vệ sinh.
Mắc màn khi ngủ.
Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
Rửa tay sạch trước khi ăn.
7.Trong bóng tối, hình thức dinh dưỡng của trùng roi là
(0.5 Điểm)
Tự dưỡng
Dị dưỡng
Không rõ
Không dinh dưỡng
8.Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là
(1 Điểm)
A.Có kích thước hiển vi
B.Phần lớn dị dưỡng
C.Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
D.Sinh sản hữu tính
E.Phần lớn tự dưỡng
9.Hình thức sinh sản của trùng giày la
(0.5 Điểm)
A.Phân đôi theo chiều dọc
B.Phânđôi theo chiều ngang
C.Tiếp hợp
D.Phân mảnh
10.Đặc điểm động vật giống thực vật là
(0.5 Điểm)
A.thành xenlulozo
B.có hệ thần kinh
C.di chuyên
D.cấu tạo tế bào
11.Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
(0.5 Điểm)
A.Cá
B.Muỗi
C.Ốc
D.Ruồi, nhặn
17. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển là đặc điểm của các sinh vật thuộc giới nào sau đây:
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D. Động vật
Nhận biết được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Kể được tên các bào quan trong tế bào thực vật, động vật.
- Nhận biết được chức năng của thành tế bào, nhân và các bào quan của tế bào động vật, tế bào thực vật
- Hiểu được chức năng của nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, lizôxôm, bộ máy Gôngi, ti thể, lục lạp, màng sinh chất, khung xương tế bào, chất nền ngoại bào.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào thực vật và tế bào động vật.
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan tổng hợp ATP. Đó là ti thể và lục lạp. + Là những bào quan có màng kép (2 màng).
Trong tế bào động vật có các bào quan gồm: (1)hạch nhân (2) nhân (3) ribosome (4) túi tiết,(5) mạng lưới nội chất (ER) hạt, (6) bộ máy Golgi, (7) khung xương tế bào, (8) ER trơn, (9) ty thể, (10) không bào, (11) tế bào chất, (12) lysosome, (13) trung thể.