1.-Công thức tính công của cơ là gì? Giải thích mỗi kí hiệu trong công thức.
2.-Nêu những biện pháp chống mỏi cơ?
3.-Cho ví dụ về cơ co và dãn.
1.Công của cơ là gì?Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
2.Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
3.Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ.
4.Hằng ngày tập thể dục buổi sáng đều đặn và dành 30 phút buổi chiều để tham gia thể thao.Chú ý đừng vui chơi quá sức,ảnh hưởng đến lao động và học tập
Điều kiện có công cơ học? Những trường hợp nào không có công cơ học? Cho ví dụ?
b. Viết công thức tính công cơ học, giải thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức
Công cơ học xuất hiện khi có 1 lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển theo phương không vuông góc
\(A=F.s=P.h=F.l\)
Trong đó :
\(A\) là công thực hiện được ( đơn vị \(J-1kJ=1000J\))
\(F\) là lực tác dụng vào vật (\(N\))
\(s\) là quãng đường vật di chuyển (\(m\))
\(P\) là trọng lượng của vật (\(N\))
\(h\) là độ cao đưa vật đi lên (\(m\))
\(l\) là chiều dài mặt phẳng nghiêng
I. Công cơ học - Định luật về công
Câu 1. Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học trường hợp có lực tác dụng F làm cho vật dịch chuyển quãng đường s, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Cho ví dụ về trường hợp có công trong thực tế mà em biết.
II. Công suất
Câu 1. Viết công thức tính công suất, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Công suất của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
III. Cơ năng
Câu 1: Khi nào vật có cơ năng?
Câu 2: Các dạng cơ năng(động năng, thế năng đàn hồi, thế năng hấp dẫn) phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 3: So sánh cơ năng của hai vật cùng khối lượng khi biết: vận tốc, độ cao của chúng so với vật mốc và độ biến dạng của chúng.
IV. Cấu tạo chất
Câu 1. Chuyển động nhiệt của các phân tử liên quan trực tiếp đến yếu tố nào?
Câu 2. So sánh khoảng cách phân tử của các chất: rắn, lỏng, khí.
Câu 3. Hiện tượng khuếch tán là gì?Cho ví dụ minh họa?
V. Nhiệt năng-Sự truyền nhiệt
Câu 1. Nhiệt năng của vật là gì? Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Câu 2. Kể tên các hình thức truyền nhiệt và cho biết hình thức truyền nhiệt nào là chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Hình thức truyền nhiệt nào truyền được trong chân không?
Câu 3. Nhiệt lượng là gì?
Câu 4. So sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất: rắn, lỏng, khí. Trong chất rắn kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất?
Câu 5. Thả một thỏi chì được nung nóng vào cốc nước lạnh, vật nào đã truyền nhiệt năng cho vật nào? Nhiệt năng của vật nào tăng, nhiệt năng của vật nào giảm? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 6. Dùng búa đập vào miếng đồng làm miếng đồng nóng lên. Nhiệt năng của vật nào tăng? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 7. Vì sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
VI. Nhiệt lượng
Câu 1: Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào ? Viết công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 2: Hãy cho biết đơn vị của nhiệt dung riêng ? Nói nhiệt dung riêng của nước là 42000J/Kg.K có ý nghĩa gì? Đun một lượng nước như nhau bằng 2 ấm : một ấm nhôm và một ấm đồng, ấm nào nước mau sôi hơn, ấm nào cần nhiệt lượng nhiều hơn ?(biết nhiệt lượng toả ra ở 2 bếp là như nhau, nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn của đồng ).
Câu 3. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau.
Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra.Chú thích tên của các đại lượng có trong công thức ?
Câu 5. Viết phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có 2 vật truyền nhiệt cho nhau. Thả một thỏi đồng được nung nóng vào cốc nước lạnh. So sánh nhiệt độ của thỏi đồng và nước sau khi cân bằng?
Câu 6. Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 500g được đun nóng tới 150oC vào một cốc nước ở 30oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 380J/kg.K, 4200J/kg.K.
Câu 7. Thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 800g được đun nóng tới 200oC vào một cốc có chứa 1 lít nước. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính nhiệt độ ban đầu của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K, 4200J/kg.K.
CÂU HỎI NÂNG CAO:
Câu 1. Giải thích vì sao vào ban ngày gió lại thổi từ biển vào đất liền, còn ban đêm gió lại thổi từ đất liền ra biển. Biết nhiệt dung riêng của đất bằng 800J/Kg.K nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/Kg.K
Câu 2. Tại sao vào mùa lạnh, sờ tay vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
Câu 3: Tìm một ví dụ chứng tỏ một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng, nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.
Câu 4. Giải thích vì sao trong ấm điện đun nước, dây đun được đặt gần sát đáy ấm mà không đặt phía trên.
Câu 5. Vì sao ở những nhà máy người ta thường xây ống khói rất cao?
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
Câu 1:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?.
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
5. Lực ma sát
Khi nào có lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? Nêu lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật?
6. Áp suất
- Áp lực là gì
-Viết công thức tính Áp suất? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
7. Áp suất chất lỏng
- Áp suất chất lỏng gây ra áp suất theo ............ lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Viết Công thức tính áp suất chất lỏng ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
- Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng ............
8. Áp suất khí quyển-:
Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
.- Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ?
9. Lực đẩy Acsimet.
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một .......... hướng .......... gọi là lực đẩy Acsimet.
Viết công thức tính Độ lớn của lực đẩy Acsimet? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
Có ai gúp mình với mai mình phải nộp rồi
3 :Công suất của một máy cơ, một vật cho biết điều gì? viết công thức tính và đơn vị của công suất?
4 :Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng của một vật tồn tại dưới những dạng nào? Lấy ví dụ minh họa?
5 :Các chất được cấu tạo như thế nào ?Nêu 2 đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào ?
6 :Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào ?
Bạn ơi cái này ngay trong SGK cũng có bạn chịu khó mở lại xem chứ đăng lên đây mất công lắm
Câu 7. Mỏi cơ là gì? Nêu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ?Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ phải làm việc quá sức và kéo dài
- Nguyên nhân: .................
- Biện pháp:.................
Câu 8: Hãy nêu sự khác nhau giữa bộ xương người so với bộ xương thú
Các phần so sánh | Bộ xương người | Bộ xương thú |
- Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm xương mặt | - Lớn - Phát triển | - Nhỏ - Không có |
- Cột sống - Lồng ngực | - Cong ở 4 chỗ - Nở sang 2 bên | - Cong hình cung - Nở theo chiều lưng bụng |
Xương chậu Xương đùi Xương bàn chân
Xương gót | Nở rộng Phát triển, khoẻ Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm. - Lớn, phát triển về phía sau. | - Hẹp - Bình thường - Xương ngón dài, bàn chân phẳng. - Nhỏ |
Câu 9: Chúng ta cần làm gì để có hệ cơ phát triển cân đối và bộ xương chắc khỏe?
* Để cơ và xương phát triển cân đối cần:..................
Câu 10: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Vẽ sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Máu gồm: ...................
+ Huyết tương: ......................
+ TB máu: ..........................
- Nguyên tắc truyền máu: .........................
* Sơ đồ truyền máu
A <=>A
OóO ABóAB
B <=> B
* Chức năng của huyết tương: ..........................
Câu11: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể? – Miễn dịchlà gì? Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại vaccin gì?
* Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:
+ Sự thực bào:........................
+ Tế bào limphô B: ............................
+ Tế bào limphô T: ..............................
* Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.
* Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: ..........................
+ Miễn dịch nhân tạo: ..........................
* Người ta thường tiêm phòng vacxin cho trẻ để phòng 1 số bệnh như : Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, rubella,viêm não nhật bản……
Câu 12/ Hoàn thành sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu?
............... Hồng cầu
Máu Bạch cầu
chảy …......... Khối máu đông
Vỡ
.......
Huyết tương ® .............. Tơ máu -> ôm giữ cáctế bào máu
(Ca+2 )
............
Tiểu cầu vỡ giải phóng Ezim giúp hình thành tơ máu để tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương.
Câu 13: Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Liên quan tới hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu
- Bám vào vết rách và bám vào nhanh để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
- Giải phóng enzim giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
Câu 14: Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu? Nêu vai trò của hệ tuần hoàn máu?
- Tim:........................
- Hệ mạch: ...................................................
- Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể
Câu 15: Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết. Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và trong phân hệ nhỏ? Nêu vai trò của hệ bạch huyết?
- Gồm 2 phân hệ lớn và phần hệ nhỏ. Mỗi phân hệ có: mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, mạch bạch huyết, ống bạch huyết.
- Phân hệ lớn: .........................
- Phân hệ nhỏ:........................................
- Vai trò: Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện sự luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể
Câu 16: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng:
- Gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.
+ Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất
Câu 17: Nếu cấu tạo và vị trí của tim:
- Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ-thất, van động mạch)
- Tim nằm gọn giữa 2 lá phổi trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước gần xương ức và lệch sang trái
- Bao ngoài tim còn có 1 màng bọc bên ngoài, gọi là màng ngoài tim; lót trong các ngăn tim còn có màng trong tim
- Tim nặng khoảng 300 g,
- Mỗi ngăn tim chứa khoảng 60ml máu
Câu 18: Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim:
- Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất
- Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra các động mạch (động mạch chủ và động mạch phổi) đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định
Câu 19: Cấu tạo của mạch máu:
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc 0.1s, nghỉ 0.7s
+ Tâm thất làm việc 0.3s, nghỉ 0.5s
+ Tim nghỉ ngơi toàn bộ là 0.4s
+ Tim co dãn theo chu kì.
- Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung
+ Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
Câu 20. Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu?
Các loại mạch | Sự khác biệt về cấu tạo |
Động mạch | Thành có 3 lớp, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dầy hơn tĩnh mạch. Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. |
Tĩnh mạch | Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và cơ trơn mỏng hơn động mạch. Lòng rộng hơn của động mạch. Có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. |
Mao mạch | Nhỏ và phân nhánh nhiều. Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. Lòng hẹp. |
Câu 21/ Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch.................. (chú ý thành phần Colesteron trong mỡ động vật gây hậu quả.....).
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: ................................
Câu 22: Hô hấp có vai trò gì?Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng?
* Hô hấp là quá trình không ngừng: ............................
- Vai trò: ..................................
* Hệ hô hấp gồm: các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi
- Đường dẫn khí :
+ Gồm: ............
+ Chức năng: ...............
- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi
Câu 23: Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi, viêm họng, viêm amidan….
* Lưu ý: Khí CO có trong khói , khí thải công nghiệp...có khả năng chiếm chỗ oxi trong máu có thể làm giảm hiệu quả hô hấp hoặc dẫn tới tử vong
- Biện pháp: ...........................
Câu 24: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Các chất hữu cơ:.......................
+ Các chất vô cơ:.........................
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
Câu 25: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì?
- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.
- No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.
- Khi ăn Cần ăn chậm nhai kỹ
Câu 26: Hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra như thế nào? Vì sao nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt?
- Tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
+ Biến đổi lí học: ....................
Tác dụng: Làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt tạo viên vừa để nuốt.
+ Biến đổi hóa học: ................................
+ Tác dụng: Biến đổi 1 phần tinh bột ( Chín ) trong thức ăn thành đường Mantôzơ.
Tinh bột amilaza Mantôzơ
pH=7,2; t0= 370C
Nhai cơm hay bánh mì lâu trong miệng thấy ngọt vì cơm bánh mì là tinh bột khi nhai trong miệng sẽ bị enzim amilaza biến đổi thành đường Mantôzơ nên thấy ngọt.
Câu 27.Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày?Tại sao Protein trong thức ăn được phân giải mà protein trong tế bào lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân giải?
* Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày.
- Biến đổi lí học.
+ Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn.
+ Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn và thấm đều dịch vị
- Biến đổi hoá học: hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin.
* Vì các tế bào tiết chất nhày tiết ra lớp dịch nhày bao phủ lên bề mặt lớp niêm mạc bảo vệ protein trong lớp niêm mạc không bị enzim pepsin và HCl phân giải.
mọi người ơi mình cần càng nhanh càng tốt nhé
Câu 2
Chúng ta cần :
+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
+ Tắm nắng để cơ thể chuyển hoá tiền vitamin D thành vitamin D. Nhờ có vitamin D cơ thể mới chuyển hoá được canxi để tạo xương.
+ Chú ý rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức.
Câu 1
Mỏi cơ là hiện tượng biên độ co cơ giảm dần cho đến khi ngừng Khối lượng phù hợp thì công sản ra lớn nhất.
- Nguyên nhân:do cơ thể ko cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic đầu độc cơ.
- Biện pháp: Xoa bóp, hít thở sâu, tập thể dục thể thao thường xuyên, làm việc vừa sức.
- Những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh là :
+ Ngồi học đúng tư thế , không cong vẹo .
Câu 3
* Máu gồm những thành phần:
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích
- TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu
* Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
* Chức năng của huyết tương :
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
- Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải
* Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2
Câu 1 : a, Nêu Cách nhập công thức trong trương trình bản tính ?
b, áp dụng , nêu cách nhập công thức để tính giá trí biểu thức sau :
(60-4.3)^2 +3+9^2 kết quả đặt ở ô A1
c, Nêu cú pháp hàm tính giá trị trung bình , tính tổng . giải thích cú pháp cho ví dụ ?
Câu 2 : a, Nêu sự khác nhau cơ bản giữa sao chép và di chuyển nội dung các ô công thức chứa địa chỉ .
b, Nêu cách chèn thêm 2 cột vào giữa 2 cột C và D trong bảng tính .
Câu 3 : Quan sát bản tính và giải thích ý nghĩa các số trong bảng
Câu 1 :
a, Cách nhập
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3 : Nhập công thức
B4 : Nhấn Enter
- Cách nhập nà
B1: Chọn địa chỉ ô A1
B2 : Gõ dấu =
B3: (60-4.3)^2+3+9^2
B4 : Nhấn Enter
c, Cú pháp Trung bình
=AVERAGE(a,b,c,...)
VD : =AVERAGE(1,2,3)
Cú pháp Tổng
=SUM(a,b,c,..)
VD : =SUM(1,2,3)
Câu 2 :
a, Khác nhau
+ Sao chép thì nhấn nút lệnh Copy và là tạo ra thêm 1 hoặc nhiều nội dung giống với ô sao chéo
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu=
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn enter
b1: chọn ô cần nhập công thức
b2: gõ dấu "="
b3: nhập công thức cần tính vào ô tính
b4 và nhấn phím ENTER
1. Về công cơ học, cần nắm:
- Công cơ học là gì? Ký hiệu. Điều kiện cần để có công cơ học? Công thức tính và đơn vị của công cơ học.
- Phát biểu định luật về công. Phân biệt công có ích và công toàn phần. Viết được công thức tính công có ích, công toàn phần.
- Viết được công thức tính hiệu suất của các máy cơ đơn giản.
2. Về công suất, cần nắm:
- Công suất là gì? Ký hiệu. Viết công thức tính và đơn vị công suất. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
phần lí thuyết bạn nên chịu khó đọc lại sgk nhé