Qúa trình đồng hóa CO2 của vi khuẩn sắt tạo ra C6H12O6
Quá trình lên men rượu vang xảy ra phản ứng hóa học sau
C6H12O6(s) ----> 2C2H5OH(1)+2CO2(g)
a. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (biết nhiệt tạo thành chuẩn của C6H12O6(s) C2H5OH(l); CO2(g) có giá trị lần lượt là –1274kJ/mol: 277,69 kJ/mol 393,51kJ/mol
b, Tính lượng nhiệt tòa ra hay thu vào khi lên men 3 kg nhỏ (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
1.Tách plasmid từ tế vào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
2.Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
3.Chuyển ADN tái tổ hợp chứa gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
4.Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. 2 → 4 → 3 → 1
B. 1 → 4→ 3→ 2
C. 1→ 2→ 3→ 4
D. 2→ 1→ 3→ 4
Đáp án : B
Trình tự đúng là : 1 → 4→ 3→ 2
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2)-> (1)-> (3)-> (4)
B. (1)-> (4)-> (3)-> (2)
C. (2) ->(4) ->(3) ->(1)
D. (1) ->(2) ->(3) ->(4)
Quy trình đúng là :
(1) -> (4)-> (3)-> (2)
Chú ý quá trình tổng hợp insulin của người có thể lấy trực tiếp từ hệ gen người hoặc
Có thể dùng cách phiên mã ngược mARN trưởng thành mã hóa insulin của người => gen không phân mảnh
Đáp án B
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (1) →(2) →(3) →(4).
B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (2) →(4) →(3) →(1).
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2)-->(4) -->(3) -->(1)
B. (1) --> (4)--> (3)--> (2)
C. (1) -->(2) -->(3) -->(4)
D. (2) --> (1) --> (3) -->(4)
Đáp án B
Trình tự đúng là (1) --> (4) --> (3) --> (2)
Câu 5: (5,0 điểm)Thực vật tạo ra một phản ứng hóa học gọi là quang hợp nhằm chuyển cacbon đioxit CO2 và nước thành chất dinh dưỡng glucozơ C6H12O6 và khí oxi. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng quang hợp. b) Hãy xác định chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong phản ứng trên. c) Vì sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái đất? d) Giả sử có 132 gam cacbon đioxit và 54 gam nước tham gia phản ứng quang hợp thì thu được 90 gam glucozơ và x lít khí oxi (đo ở đktc). Hãy xác định giá trị của x. e) Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? f) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố cacbon tạo nên glucozow
\(a,PTHH:6CO_2+H_2O\rightarrow6O_2+C_6H_{12}O_6\)
\(b,đơn.chất:O_2\\ hợp.chất:CO_2;H_2O;C_6H_{12}O_6\)
\(Áp.dụng.đlbtkl,ta.có:\\ m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_{C_6H_{12}O_6}+m_{O_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_6H_{12}O_6}=132+54-90=96\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=6.22,4=134,4\left(l\right)\Rightarrow x=134,4\left(l\right)\)
\(e,d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1034\left(nặng.hơn.kk\right)\)
\(f,M_{C_6H_{12}O_6}=12.6+12+16.6=180\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%C=\dfrac{m_C}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{72}{180}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{m_H}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{12}{180}=6,66\%\)
\(\%O=100\%-\%C-\%H=100\%-40\%-6,66\%=53,34\%\)
Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.
III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Các quá trình là:
1- cố định nitơ
2- khử nitrat
3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên
4- phân giải chất hữu cơ
5- nitrat hoá
6- phản nitrat hoá.
M là chất hữu cơ.
I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.
II đúng.
III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase
IV đúng
Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.
III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Các quá trình là:
1- cố định nitơ
2- khử nitrat
3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên
4- phân giải chất hữu cơ
5- nitrat hoá
6- phản nitrat hoá.
M là chất hữu cơ.
I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.
II đúng.
III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase
IV đúng.
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nào?
Hãy nêu quy trình tạo ra giống vi khuẩn đó.
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nhân into (không chắc)
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nào?
- Công nghệ gen
Hãy nêu quy trình tạo ra giống vi khuẩn đó.
- Quy trình : * Ở đây cho tạo giống vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon insulin
+ B1 : Tách gen quy định tổng hợp insulin ra khỏi tb vật cho (động vật)
Tách flamit ra khỏi tế bào khuẩn E.coli
+ B2 : Tạo ADN tái tổ hợp : Cắt nối đoạn gen quy định insulin và gen của khuẩn E.coli
+ B3 : Chuyển ADN tái tổ hợp vào tb E.coli (tb nhận)