một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3 và khối lượng hỗn hợp là 2 tấn đem tổng hợp amoniac ở 400*C và 1atm biết rằng ở đk này NH3 chiếm 0,4% toàn bộ thể tích của hệ lượng NH3 thu đc =?
Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t°C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là
A.51,7
B. 3,125
C. 2,500
D.6,09
Đáp án A
Gọi số mol N2 phản ứng là x (mol).
Phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k)
Ban đầu: 0,4M 0,6M 0
Phán úng: x 3x 2x
Cần bằng: (0,4-x) (0,6-3x) 2x
H2 chiếm 25% hỗn hợp sau phản ứng nên:
Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t°C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là:
A. 51,7
B. 3,125
C. 2,500
D. 6,09
Đáp án A
Gọi số mol N2 phản ứng là x (mol).
Phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k)
Ban đầu: 0,4M 0,6M 0
Phán úng: x 3x 2x
Cần bằng: (0,4-x) (0,6-3x) 2x
H2 chiếm 25% hỗn hợp sau phản ứng nên:
Bài 2: Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. Tính số mol NH3 và O2 trong hỗn hợp.
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% | B. 25% | C. 35% | D. 45% |
Bài 5. Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thành phần % thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 | B. 1:3 | C. 2:1 | D. 3:1 |
Bài 7: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 | B. 214,3 | C. 285,7 | D. 350 |
Bài 8: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch HCl 10% thu dung dịch A và V lít khí H2 (ở đkc).
Tìm m, V?
Xác định khối lượng dung dịch A.
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được.
Bài 9: Cho m (g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Xác định m.
Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 10: Cho 13g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí H2.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Em tách bài ra nha 1-2 bài/1 câu hỏi để nhận được hỗ trợ nhanh nhất nha.
Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là:
A. 51,7
B. 3,125
C. 2,500
D. 6,09
Đáp án A
Gọi số mol N2 phản ứng là x (mol)
Hỗn hợp khí A gồm Co , H2 , NH3 , O2 có tỉ lệ thể tích tướng ứng là 1: 2 : 2 : 5,5 . Hãy tính % về thể tích , % về khối lượng và tỉ khối của A so với H2 . Biết thể tích hỗn hợp A là 2,352 lít (dktc)
Gọi số mol của CO là \(a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=2a\left(mol\right)=n_{NH_3}\\n_{O_2}=5,5a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài: \(a+2a+2a+5,5a=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\) \(\Rightarrow a=0,01\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,01}{0,105}\approx9,52\%\\\%V_{H_2}=\%V_{NH_3}=\dfrac{2\cdot0,01}{0,105}\approx19,05\%\\\%V_{O_2}=52,38\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\overline{M}_{khí}=\dfrac{0,01\cdot28+0,02\cdot2+0,02\cdot17+0,055\cdot32}{0,105}=23,05\) \(\Rightarrow d_{A/H_2}=\dfrac{23,05}{2}=11,525\)
*Phần tính % khối lượng bạn tự làm nhé, mình tính số mol ra rồi
Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng tổng hợp NH3 có giá trị:
A. 2,500
B. 0,609
C. 0,500
D. 3,125
Từ 2m3 (đktc) hỗn hợp N2 và H2 (có tỉ lệ thể tích là 1:3) thu được một lượng NH3 đủ để pha chế 3,914 lit dung dịch NH3 20% (d=0,923g/ml). Tính hiệu suất quá trình tổng hợp NH3
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ lệ 1:3 về thể tích. Sau phản ứng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Hiệu suất tổng hợp NH3 là bao nhiều?
Gọi N2 ban đầu là a thì H2 ban đầu là 3a,
gọi số mol N2 p/ứ là b:.
\(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
\(b\) \(3b\) \(2b\)
Ta có :
\(\frac{2b+\left(a-b\right)+\left(3a-3b\right)}{a}=0,6\)
Từ đó : \(\Rightarrow\frac{b}{a}=0,8\) hay \(H=80\%\)
Hỗn hợp X gồm: N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra. Biết hiệu suất phản ứng là 40%. Phần trăm theo thể tích của amoniac (NH3) trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là:
A. 16,04%.
B. 17,04%.
C. 18,04%.
D. 19,04%.