Y là kim loại hóa trị III . Cho 10,08 lít khí CL ở điều kiện chuẩn tác dụng y thu được 40,05g muối. tìm y
Thanks ạ
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là
A. tăng 4,95 gam.
B. giảm 4,95 gam.
C. tăng 5,85 gam.
D. giảm 5,85 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là:
A. tăng 4,95 gam
B. giảm 4,95 gam
C. tăng 5,85 gam
D. giảm 5,85 gam
Đáp án A
Đặt công thức của hai muối là RCO3
Ta có: nCO2= 10,08/22,4= 0,45 mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
Theo PT ta có: nRCO3= nRCl2= nCO2= 0,45 mol
→mRCl2- mRCO3= 0,45. (R+71)- 0,45. (R+60)= 4,95 gam
→Muối sau phản ứng tăng so với trước phản ứng là 4,95 gam
Cho 4,6g kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24(l) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm kim loại X?
2X+H2O⇒X2O+H2
+nH2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
+nX=2nH2=0,2(mol)
+X = \(\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(dvC\right)\)⇒X là Natri
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
cho 6,5 g bột kim loại M có hóa trị không đôi tác dụng với HCl dư , thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Xác định tên M .
Gọi hóa trị của KL M là n
2M +2nHCl=2 MCln+nH2
nH2=2,24/22,4=0,1 mol --> nM= 0,1.2/n=0,2/n mol
mM= 0,2.n. MM=6,5 => MM=32,5n
n=1 --> MM= 32,5( loại)
n=2 --> MM=65(Zn)
câu 10:cho 1,8g một kim loại (hoá trị III ) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. xác định kim loại phản ứng :
A.Cr B. Al C. Fe D. Au
câu 11:cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5 M. thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X vừa trượt là:
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
câu 12: hoà tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100ml dung dịch HCl 3M. khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 15,56g
C. 166,5g D. 155,6g
Câu 11 :
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + 160b = 20(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.3,5 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a= 0,05 ; b = 0,1
Ta có :
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,05.80}{20}.100\% = 20\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 100\% -20\% = 80\%$
Đáp án B
Câu 10 : Sửa $1,8 \to 8,1$
Gọi kim loại cần tìm là R
$2R + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_3$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl_3}$
$⇒ \dfrac{8,1}{R} = \dfrac{40,05}{R + 35,5.3}$
$⇒ R = 27(Al)$
Đáp án B
Câu 12 :
Gọi $n_{CaO} = a(mol) ; n_{CaCO_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + 100b = 11,7(1)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,1.3 = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,075
Theo PTHH :
$n_{CaCl_2} = a + b = 0,15(mol)$
$m_{CaCl_2} =0,15.111 = 16,65(gam)$
Đáp án A
1.Dùng H2 khử 16gam oxit kim loại hóa trị III, thu được 11,2gam kim loại A. Xác định A
2.Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III
Câu 1:
A2O3 + 3H2 -t0-> 2A + 3H2O
2A+48...................2A
16..........................11.2
<=> 11.2 * (2A + 48) = 16 * 2A
=> A = 56
Vậy A là : Fe
nH2 = 10.08/22.4 = 0.45 (mol)
2M + 6HCl => 2MCl3 + 3H2
0.9...............................0.45
MM = 8.1/0.3 = 27
M là : Al
1.
3H2+A2O3----t°--}2A+3H2O
Gọi nH2=nH2O=a mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng,ta có
2a+16=11,2+18a
16a=4,8
a=0,3(mol)
Theo pt:
nA=2/3.nH2=2/3.0.3=0,2(mol)
MA=11,2/0,2=56(g/mol)
A Là Zn
Hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HC dư, thu được V3 lít khí.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 < V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là
A. Na, Al, Fe.
B. Ba, Al, Cu.
C. Ba, Al, Fe.
D. Na, Al, Cu.
Hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HC dư, thu được V3 lít khí.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 = V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là
A. Na, Al, Fe.
B. Ba, Al, Cu.
C. Ba, Al, Fe.
D. Na, Al, Cu.