Từ 5,4g Al có thể điều chế được tối đa bao nhiêu g dd Al2(SO4)3 34,2%
với 2664g Al2(SO4)3.8H2O có thể pha đc bao nhiêu g dd Al2(SO4)3 20%?
Thông cảm cho mk vì chữ mk xấu
Chúc bạn học tốt!
m Al= 2,7g => n Al= 2,7:27= 0,1 mol
tco phương trình phản ứng
2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1 0,05 0,15 (mol)
n H2= 0,15mol => VH2 = 0,15 . 24,79 = 3,7185(L)
b. n Al2(SO4)3 thu đc ở trên = 0,05 mol => m Al2(SO4)3= 0,5. 342 = 17,1 g
c. n H2SO4 = 9,8: 98= 0,1 mol
ta có pthh
2 Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3+ 3H2
0,1 0,1
V H2= 0,1. 24,79 = 2,479 (L)
bài mik làm là ở điều kiện chuẩn nha bạn, nếu là điều kiện tiêu chẩn thì bạn làm theo bài bn kia á
câu 16:cho 5,4g aluminium tan hết vào dung dịch h2so4 loãng .sau phản ứng thu được 34,2 g aluminium sunfat al2(oh4)3 và 0,6 g hidrogen.
a) viết pthh
b) tính số khối lượng h2so4 đã phản ứng .
biết c=12,o=16,h=1,al=27,s=32.
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lg:
m H2SO4=34,2+0,6-5,4
=29,4g
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
pthh : 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2->0,3 (mol)
=> mH2SO4 = 0,3 .98 = 29,4 (g)
\(a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ b,n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Al, Al(OH)3, Al,03 và dung dịch H,SO4, viết các phương trình phản ứng điều chế Al2(SO4)3
2Al+3H2SO4----->Al2(SO4)3+3H2
2Al(OH)3+3BaSO4----->Al2(SO4)3+3Ba(OH)2
Al2O3+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2O
Tính nồng độ các ion trong dd thu được khi:
a) Trộn 200ml dd NaCl 2M với 200ml dd CaCl2 0,5M
b) Trộn 200ml dd chứa 12g MgSO4 với 300ml dd chứa 34,2 gam Al2(SO4)3
\(a.n_{NaCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ n_{CaCl_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[NaCl\right]=\dfrac{0,4.1}{0,2+0,2}=1\left(M\right)\\ \left[Ca^{2+}\right]=\left[CaCl_2\right]=\dfrac{0,1.1}{0,2+0,2}=0,25\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=1.1+0,25.2=1,5\left(M\right)\)
\(b.\\ n_{MgSO_4}=\dfrac{12}{120}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{342}=0,1\left(mol\right)\\ \left[Mg^{2+}\right]=\left[MgSO_4\right]=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2\left(M\right)\\ \left[Al^{3+}\right]=2.\left[Al_2\left(SO_4\right)_3\right]=2.\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,4\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=0,2.1+0,2.3=0,8\left(M\right)\)
Giải dùm mình với ạ!!!
1/ Ở nhiệt độ 20•C độ tan của NaNO3 là 88g. Hỏi có bao nhiêu g NaNO3 có trong 282g dd bão hoà ở nhiệt độ đó.
2/ Hoà tan hoàn toàn 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 thì đủ. Thu được Al2(SO4)3 và khí H2.
a) Tính khối lượng muối Al2(SO4)3 sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí H2 ( đktc)
c) Tính nồng độ % của dd H2SO4
Cần gấp ạ!!!!
2) PTHH
2Al + 3H2SO4 ➝ Al2(SO4)3 + 3H2
2mol 3mol 1mol 3mol
0,2mol 0,3mol 0,1mol 0,3mol
- nAl = 5,4/27= 0,2 mol
a) m Al2(SO4)3 = 0,1. 342=34,2 g
b) V H2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
c) m H2SO4= 0,3 . 98=29,4 g
C% dd H2SO4 = 29,4/200 . 100= 14,7 %
cho PTHH: Al + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2.
Dùng 10,8 gam Al tác dụng với 98 gam H2SO4. Hãy cho biết chất nào dư, dư bao nhiêu và thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{1}{3}\) => Al hết, H2SO4 dư
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,4--->0,6------------------------->0,6
=> nH2SO4 dư = 1-0,6=0,4(mol)
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
Từ 120kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lít dd H2SO4 98% (d=1,84 g/mol) biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
nFeS2 = \(\dfrac{120000}{120}\) = 1000mol
2FeS2 + 2H2O + 7O2 \(^{to}\rightarrow\) 2FeSO4+ 2H2SO4
1000---------------------------------------->1000
=>mH2SO4(dung dịch) = 1000 . 1,84 = 1840 g
=>nH2SO4 = \(\dfrac{1840.98}{100.98}\) = 18,4 mol
=>mH2SO4 = 18,4 . 98 = 1803,2 g = 1,8032 kg
mà H = 80%
=> mH2SO4(thực tế) = 1,8032 . \(\dfrac{80}{100}\) = 1,44256 kg