Bài 1: Đặt câu với cặp từ Hàn Việt và Thuần Việt đồng nghĩa
a, Hy sinh, bỏ mạng
b, Phụ nữ, đàn bà
c, Nhi đồng, trẻ em
d, Giải phóng, mổ xẻ
1)Tìm các từ hán việt có chứa vần: uốc, ân, iêm, ất. Đặt câu với các từ hán việt trên.
2) Đặt câu với nhữn cập từ hán việt - thuần việt sau:
a) Hy sinh/ bỏ mạng.
b) Phụ nữ/ đàn bà.
c) Nhi đồng/ trẻ em.
3) Đặt câu với các cặp quan hệ từ
a) Nếu .............. thì..................
b) Càng ....................càng..............
c) Tuy ............... nhưng .................
c) Bởi ................... nên....................
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
C1: Đặt câu với cặp từ Hán Việt - thuần Việt sau:(đặt khác SGK nha!)
a, phụ nữ/đàn bà. c, nhi đồng/trẻ em.
b, hy sinh/bỏ mạng. d, giải phẫu/mổ xẻ.
C2: tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, cần cù:................
b, vinh quang:...............
c, tươi đẹp:..................
d, lớn lao:.................
C3: tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a, cần cù:................
b, vinh quang:...............
c, tươi đẹp:..................
d, lớn lao:.................
Help meeeeeeeeeee!!!!!!! gấp gấp gấp!!!!!
C2:
a,siêng năng, chăm chỉ
b,vẻ vang
c,tươi tắn
d,to lớn
C3:
a,lười biếng
b,nhục nhã
d,nhỏ bé
C1: Đặt câu với cặp từ Hán Việt - thuần Việt sau:(đặt khác SGK nha!)
a, phụ nữ/đàn bà.
TL: Phụ nữ trên thế giới ngày nay đều được đối xử bình đẳng, tất cả đều dành được quyền lợi cho riêng mình.
TL: Con đàn bà ấy có gương mặt rất dữ tợn, hổ báo.
c, nhi đồng/trẻ em.
TL: Bác Hồ rất yêu nhi đồng.
TL: Trẻ em là măng non của đất nước.
b, hy sinh/bỏ mạng.
TL: Các nghệ sỹ Hàn Quốc như BTS đã ko ngại khó khăn để mà hi sinh cả tuổi xuân của mình cho nền âm nhạc KPOP.
TL: Bọn giặc đã bỏ mạng ngoài chiến trường.
d, giải phẫu/mổ xẻ.
TL: Khoa học nghiên cứu về hình dạng và cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể sinh vật gọi là giải phẫu .
TL: Vấn đề đó đã được đưa ra mổ xẻ giữa buổi họp.
C2: tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, cần cù:...siêng năng,chăm chỉ.............
b, vinh quang:...quang vinh, vẻ vang............
c, tươi đẹp:..xinh tươi................
d, lớn lao:.....to lớn............
C3: tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a, cần cù:..biếng nhác, chây lười, lười biếng, lười nhác..............
b, vinh quang:... tủi nhục............
c, tươi đẹp:...khô héo,xấu xí...............
d, lớn lao:....nhỏ bé.............
C2 :
a, cần cù : siêng năng, chăm chỉ
b, vinh quang : hùng vĩ, nổi tiếng
c, tươi đẹp : xinh đẹp
d, lớn lao : to lớn
C3:
a, cần cù < > : lười biếng
b, vinh quang < > : xấu hổ
c, tươi đẹp < > : xấu xí, héo
d, to lớn < > : nhỏ bé
C1:
phụ nữ : Người phụ nữ Việt Nam duyên dáng nhất khi mặc áo dài ngồi bên những khóm hoa sen
đàn bà : Người đàn bà kia là người có quyền thế nhất trong nhà
trẻ em : Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc và bảo vệ
nhi đồng : Thiếu nhi là măng non của đất nước
hy sinh : Anh ấy đã hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
bỏ mạng : Bọn giăc quân Nguyên đã bỏ mạng trên sông Bạch Đằng
giải phẫu : Anh ấy mới giải phẫu xong đôi mắt của mình
mổ xẻ : ***** vừa bị mổ xẻ
a, trong các cặp từ đồng nghĩa sau, từ nào là từ mượn, từ nào không phải từ mượn: phụ nữ- đàn bà, nhi đồng- trẻ em, phu nhân- vợ
b, tại sao hội liên hiệp phụ nữ không thể đổi thành hội liên hiệp đàn bà, báo nhi đồng không thể đổi thành báo trẻ em, thủ tướng và phu nhân không thể đổi thành thủ tướng và vợ
a)đàn bà,trẻ em,vợ
b)trong 1 số trường hợp nhất định phải dùng từ mượn
Bạn hãy đặt câu với những cặp từ Hán Việt - Thuần Việt sau đây ( Ngoài sgk) :
a) Hi sinh - Bỏ mạng
b) Phụ nữ - Đàn bà
Bạn hãy đặt câu với những cặp từ Hán Việt - Thuần Việt sau đây ( Ngoài sgk) :
TK
a) Hi sinh - Bỏ mạng
TL: Các nghệ sỹ đã ko ngại khó khăn để mà hi sinh cả tuổi xuân của mình cho nền âm nhạc .
TL: Bọn giặc đã bỏ mạng ngoài chiến trường.
b) Phụ nữ - Đàn bà
TL: Phụ nữ trên thế giới ngày nay đều được đối xử bình đẳng, tất cả đều dành được quyền lợi cho riêng mình.
TL: Người đàn bà ấy có gương mặt rất dữ tợn
Đặt câu với từ nhi đồng , giải phẫu , mổ xẻ
Thiếu niên, nhi đồng là tương lai của đất nước .
Bác sĩ đã giải phẫu 1 cơn nguy kịch của bệnh nhân .
Bác em vừa mổ xẻ 1 con trâu cái
chúng em là những nhi đồng .
Minh đang thực hành giải phẫu.
Các bác đang mổ xẻ thịt đem bán .
( nha )
1, tìm 3 từ đồng nghĩa với các từ : a, cho : .................................................... : b, trẻ em : ................................................... : c, đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa có trong phần a hoăc b
a) dâng, biếu, hiến, tặng
b) thiếu nhi, nhi dồng
c) - Thi đua lập công dâng Đảng.
-Mẹ tặng em một chiếc váy.
-Bác rất hi vọng vào các thế hệ thiếu niên, nhi đồng
a, cho: tặng
b, trẻ em: con nít, em bé,...
c, Em bé nhà em rất ngoan.
tìm từ hán - việt đồng nghĩa với các từ sau : gan dạ , mổ xẻ , phẫu thuật , nước ngoài ngoại quốc , can đảm
gan dạ - dũng cảm mổ xẻ - phẫu thuật phẫu thuật - mổ xẻ nước ngoài - ngoại quốc can đảm - gan dạ ngoại quốc - nước ngoài
Các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ trên gồm:
gan dạ - dũng cảm mổ xẻ - phẫu thuật/phân tích phẫu thuật - mổ xẻ nước ngoài - ngoại quốc ngoại quốc - nước ngoài can đảm - gan dạCác từ Hán Việt đồng nghĩa :
- gan dạ : can đảm
- nhà thơ : thi sĩ
- mổ xẻ : phẫu thuật
- của cải : tài sản
- ngước ngoài : ngoại quốc
- chó biển : hải cẩu
- đòi hỏi : yêu cầu
- năm học : niên khóa
- loài người : nhân loại
- thay mặt : đại diện
Tìm những từ Thuần Việt có ý nghĩa tương đồng với những từ ngữ hán sau đây :
Hán,phụ nữ,nhi đồng,phu nhân,mẫu tử,trường thọ,từ trần,xuất huyết,thổ,hôn nhân,phụ lão.
Giúp mình trả lời câu hỏi:
Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng. Đặt câu để thấy sự khác nhau trong cách dùng giữa các từ đó.
Từ thuần việt tương đương với cả nhi đồng là trẻ em
- Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa
- Ngoài sân , trẻ em đang vui đùa
Từ thuần Việt tương đương với từ Nhi đồng là Trẻ em
Đặt câu:
- Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
- Nhi đồng hôm nay thế giới ngày mai.(không hợp lí)