Một hợp chất A được tạo bởi hai ion X^2+ và YZ3^2-. Tổng số electron của YZ3^2- bằng 32 hạt, Y và Z bằng 3 lần số proton của Z. Khối lượng phân tử của A bằng 116u. Xác định X, Y, Z và công thức phân tử của A.
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 18.Tìm tên nguyên tố X.
2) Một hợp chất B tạo bởi hai ion X2+ và \(YZ_3^{2-}\) .Tổng số electron của \(YZ^{2-}_3\) bằng 32 hạt,Y và Z đều có số proton bằng số notron.Hiệu số notron của hai nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z.Phân tử khối của B bằng 116đvC.Xác định các nguyên tố X,Y,Z
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 18.Tìm tên nguyên tố X.
Gọi p, e, n là........ của X
Ta có: \(2p+n=18\)
\(\Rightarrow n=18-2p\) \(\left(I\right)\)
Mặt khác: \(p\le n\le1,5p\)
\(\Leftrightarrow p\le18-2p\le1,5p\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p\le18-2p\\18-2p\le1,5p\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p\le18\\3,5p\ge18\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p\le6\\p\ge5,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow p=e=6\)
\(\Rightarrow n=6\)
\(\Rightarrow A=p+n=12\left(C\right)\)
X là Cacbon.
2)
Gọi \(X\left(p_1;e_1;n_1\right)\)\(;Y\left(p_2;e_2;n_2\right)\)\(;Z\left(p_3;e_3;n_3\right)\)
Theo đề, Tổng số electron của \(YZ^{2-}_3\) bằng 32 hạt,
\(\Rightarrow e_2+3e_3+2=32\)
Mà \(p=e\)
\(\Rightarrow p_2+3p_3=30\left(I\right)\)
Y và Z đều có số proton bằng số notron
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_2=n_2\\p_3=n_3\end{matrix}\right.\)\(\left(II\right)\)
Hiệu số notron của hai nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z.
\(\Rightarrow n_1-n_2=3p_3\)
\(\Leftrightarrow n_1-p_2-3p_3=0\)\(\left(III\right)\)
\(\left(I\right)-\left(III\right)=>n_1=30\)
Phân tử khối của B bằng 116đvC
\(\Rightarrow p_1+n_1+p_2+n_2+3p_3+3n_3=116\)
\(\Leftrightarrow p_1+n_1+2p_2+6p_3=116\) \(\left(IV\right)\)
\(\left(IV\right)+2\left(III\right)=p_1+3n_1=116\)
\(\Rightarrow p_1=26\)
\(\Rightarrow A_1=p_1+n_1=26+30=56\left(Fe\right)\)
(Đến đây hết dữ kiện để tính Y và Z nên phải biện luận)
Theo (I) ta có: \(p_2+3p_3=30\)
\(\Rightarrow3p_2< 30\)
\(\Leftrightarrow p_2< 10\)
\(p_2\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) | \(5\) | \(6\) | \(7\) | \(8\) | \(9\) |
\(p_3\) | \(27\) | \(24\) | \(21\) | \(18\) | \(15\) | \(12\) | \(9\) | \(6\) | \(3\) |
=> Chỉ có p2 =8 (O); p3 =6 (C) phù hợp với công thức XYZ3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}X:Fe\\Y:C\\Z:O\end{matrix}\right.\)
P/s: Ăn cơm xong rồi làm bài này mất hết 40 phút =="
Cách làm khác
Câu 1 :
Nguyên tử X có tổng số hạt là 18 .
\(\Rightarrow S=p+n+e=18\) (hạt)
Mà ta có :
\(\dfrac{S}{3}\ge p\ge\dfrac{S}{3,2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{18}{3}\ge p\ge\dfrac{18}{3,2}\)
\(\Leftrightarrow6\ge p\ge5,625\)
\(\Leftrightarrow p=6\)
\(\Rightarrow\) X là nguyên tố cacbon ( C ).
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức X Y 2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
A. cacbon
B. oxi
C. lưu huỳnh
D. magie
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
1 hợp chất có công thức XY2 , trong đó X chiếm 50% về khối lượng , trong hạt nhân của X và Y đù có số proton bằng số notron . Tổng số proton trong XY2 là 32 : a) viết cấu hình electron của X và Y ; b) viết công thức phân tử XY2 và công thức cấu tạo
HD:
Gọi Z,N tương ứng là số hạt proton và notron của X; Z', N' là số hạt proton và notron của Y.
Số khối của X là A = Z + N = 2Z (vì N = Z đề bài cho); số khối của Y là A' = Z' + N' = 2Z'.
Trong XY2, X chiếm 50% khối lượng nên: 2Z/(2Z + 4Z') = 0,5 hay Z = 2Z' (1).
Tổng số proton trong XY2 là 32 nên: Z + 2Z' = 32 (2) kết hợp với (1) ta có: Z = 16 (S) và Z' = 8 (O).
a) X: 1s22s22p63s23p4; Y: 1s22s22p4
b) Công thức phân tử: SO2; cấu tạo: O = S = O
Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.Cấu hình electron của X và Y
A. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p4
B. X: 1s22s22p63s23p3 và Y: 1s22s22p4
C. X: 1s22s22p63s23p6 và Y: 1s22s22p4
D. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p6
Đáp án A
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên: = 1 « P = 2P’
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32
Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O)
Hợp chất cần tìm là SO2
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt; còn trong hạt nhân R có số nơtron bằng số proton; tổng số hạt proton trong Z là 84 và a+b=4.
Khối lượng phân tử Z là
A. 67
B. 161
C. 180
D. 92
Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức M a R b trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt; còn trong hạt nhân R có số nơtron bằng số proton; tổng số hạt proton trong Z là 84 và a + b = 4 . Khối lượng phân tử Z là:
A. 67
B. 161
C. 180
D. 92
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y. Biết tổng số proton trong phân tử A là 30. Số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử Y là 3 hạt.
a, xác định X,Y ? Viết công thức hóa học của A
b,Tính khối lượng bằng gam của 5 phân tử X2Y
đặt CTHH của A là X2Y
theo đề bài=>2pX+pY=30 hạt=>pY=30-2pX (1)
ta lại có pX-pY=3 (2)
thay (1) và (2),ta được :
px-30+2px=3
=>3px=33
=>px=11 hạt =>X là Na
=>py=11-3=8 hạt =>Y là O
vậy CTHH là Na2O
b) ta có : Na2O=62 đvc
=> 5.Na2O=62.5=310 đvc
theo quy ước ta có 1 đvc=\(\frac{1}{12}.m_C\)=\(\frac{1}{12}.1,9926.10^{-23}\)=1,6605.10-24
=>m5Na2O=1,6605,.10-24.310=5,14755.10-22 (g)