Dãy chất nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?
A BaSO3; BaCl2; KOH; Na2SO4
B AgNO3; Na2CO3; KCl; BaSO4
C CaCO3; Zn(OH)2; KNO3; KMnO4
D Fe(OH)3; Na2SO4; BaSO4; KCl
Dãy các chất nào sau đây đều bị phân hủy bởi nhiệt:
A. NaHCO3, MgCO3, BaSO4, (NH4)2CO3
B. NaHCO3, NH4HCO3, H2SiO3, NH4Cl
C. Na2CO3, Ca(HCO3)2, MgCO3, (NH4)2CO3
D. NaHCO3, Na2CO3, CaCO3, NH4NO3
Đáp án B
Đáp án A sai vì BaSO4 không bị phân hủy bởi nhiệt
Đáp án B đúng
Đáp án C, D sai vì Na2CO3 không bị phân hủy bởi nhiệt
bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao A:Cu(OH)2 , B:KOH , C:NaOH, D:Ba(OH)2
Các bazo không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
Chọn A.
Phương trình:
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao A:Cu(OH)2 , B:KOH , C:NaOH, D:Ba(OH)2
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH ) 2 , NaOH, Zn(OH ) 2 , Fe(OH ) 2
B. Cu(OH ) 2 , NaOH, Ca(OH ) 2 , Mg(OH ) 2
C. Cu(OH ) 2 , Mg(OH ) 2 , Fe(OH ) 3 , Zn(OH ) 2
D. Zn(OH ) 2 , Ca(OH ) 2 , KOH, NaOH
Chọn C
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là:
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân hủy là
A. KHCO3
B. Na2CO3
C. Cu(NO3)2
D. (NH4)2Cr2O7
Chất nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?
A. NaCl
B. NaOH
C. Na2CO3
D. NaNO3
Chọn đáp án D
2 N a N O 3 → t ∘ 2 N a N O 2 + O 2
Câu 2: Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy,giải thích
CuO, CaCO3 , Cu(OH)2 C. Cu(OH)2 , CuO, NaOH
CaCO3, Cu(OH)2 , Fe(OH)2 D. CaCO3 , NaOH, Fe(OH)3
CaCO3, Cu(OH)2 , Fe(OH)2
=> đây là muối , bazo ko tan
Dãy các oxit nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
A. Fe2O3, CuO, CaO
B. CuO, Na2O, MgO
C. CuO, Al2O3, Cr2O3
D. CuO, PbO, Fe2O3
Chọn đáp án D
* Phương pháp nhiệt luyện: dùng điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,… bằng cách sử dụng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao.
→ Dãy các oxit CuO, PbO, Fe2O3 đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao
Muối nào sau đây bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy?
A. KNO3
B. KClO3
C. KMnO4
D. K2CO3
1 Viết pthh dãy chuyển hóa sau
K-KoH-K2Co2-Kcl2
Fe-Fecl2-Fe(OH)3-Feo3
2:Phân hủy Fe(oh)3 ở nhiệt độ cao người ta thu được 10g Fe202 và nước.Tính khối lượng Fe_oh3 đã bị phân hủy Fe=56 0=16 H=1
Bài 1:
a, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(4FeCl_2+8NaOH+O_2+2H_2O\underrightarrow{trongkk}4Fe\left(OH\right)_3+8NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2:
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
______0,125___0,0625 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,125.107=13,375\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!