cho biết độ tan của Nacl trong nước ở 20 độ C là 36g còn ở 10 độ C là 20g hỏi khi làm lạnh 1020g dung dịch Nacl ở 20 độ C xuống 10 độ C thì có bao nhiêu gam muối tách ra
làm lạnh 1654g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 75 độ c xuống 10 độ c hỏi có bao nhiêu gam CuSO4 tách ra biết độ tan của CuSO4 ở 75 độ c là 65,4g ở 10 độ c là 20g
Gọi \(m_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=\dfrac{a}{1654-a}.100=65,4\\ \Leftrightarrow a=654\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=1654-654=1000\left(g\right)\)
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=65,4-10=55,4\left(g\right)\)
Mà thực tế có 1000 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=\dfrac{1000}{100}.55,4=554\left(g\right)\)
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. biết ở 20 độ C độ tan của NaCl trong nước là 36 gam.
Khối lượng NaCl trong 1800 dd 30 %
\(\dfrac{1800.30}{100}\) = 540 g
Khối lượng nước:
1800 - 540 = 1260 g
Khối lượng muối trung hòa trong 1260 g nước ở 200C
\(\dfrac{36.1260}{100}\) \(\approx453,6g\)
Lượng muối kết tinh:
540 - 453,6 = 86,4 g
Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20°C20°C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là bao nhiêu gam
1) Tính xem có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh trở lại khi làm lạnh 560 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100°C xuống 20°C, biết độ tan NaNO3 ở 100°C là 180g và ở 20°C là 88g.
2) Một dung dịch NaCl nóng chứa 60 gam NaCl trong 120 gam muối được làm lạnh về 20°C biết độ tan NaCl ở 20°C là 36g . Hãy cho biết:
a) Khối lượng của NaCl tan trong dung dịch
b) Khối lượng của NaCl tách ra khỏi dung dịch
Mấy a c giỏi hóa ơi giúp e vs thank a c trc ạ
Bài 1:
Làm nguội 280 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20oC thì khối lượng dung dịch giảm : 180 - 88 = 92 ( g )
Ta có : 280g dung dich NaNO3 từ 100oC xuống 20oC kết tinh 92 g
560 g dung dich NaNO3 từ 100oC xuống 20oC kết tinh x g
⇒x = \(\dfrac{560.92}{280}\)= 184 ( g )
Vậy khối lượng NaNO3 kết tinh là 184 g
Bài 1:
- Ở 100o C: 180 g NaNO3 hòa tan 100 g H2O → 280 g dung dịch bão hòa
\(?\) \(?\) \(560g\)
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{560.180}{280}=360\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=560-360=200\left(g\right)\)
- Ở 20o C: 88 g NaNO3 hòa tan 100 g H2O
\(?\) \(200g\)
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{200.88}{100}=176\left(g\right)\)
\(m_{NaNO_3kếttinh}=360-176=184\left(g\right)\)
Cho biết độ tan của CuSO4 Ở 90 độ C là 50g ở 10 độ C là 15g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 90 độ C xuống 10 độ C thì có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O kết tinh thoát ra.
khi làm lạnh 600 gam dd bão hòa NaCl từ 90 độ c xuống 10 độ c thì có bao nhieu gam muối NaCl tach ra.Biết rằng độ tan cua NaCl ở 90 độ c la 50gam va ở 10 độ c la 35 gam
Ở 90°C S=50gam
Cứ 100g H2O hòa tan đc 50g NaCl mdd NaCl=150g
=>600g dd NaCl có 200g NaCl và 400g H2O
GS có m gam NaCl tách ra
=>m NaCl trong dd sau=200-m gam
mH2O không đổi=400g
Ở 10°C S=35g
Cứ 100g H2O hòa tan đc 35g NaCl
=>400g H2O hòa tan 140g NaCl
=>140=200-m=>m=60g
Vậy có 60g NaCl tách ra
Có bao nhiêu gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước.
A. 170 gam
B. 115 gam
C. 95 gam
D. 80 gam
Đáp án D
Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80°C có 100 gam KClO3.
Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20°C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam).
Bài 9: Một dung dịch có chứa 28g NaCl trong 80g nước ở 20 độ C. Biệt độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ C là 36 gam. Xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu chưa bão hòa thì khối lượng NaCl phải thêm là bao nhiêu gam ?
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)