cho 120g dd HCL phản ứng vừa đủ với dd AGNO3 10% .Sau phản ứng thu được 1 chất rắn (A) nặng 14,35g và 1 dd (B)
a) Viết phương trình nêu hiện tượng xảy ra - xác định (A),(B)
b) Tính nồng độ % của dd HCL
c) Tính mddAgNO3 tham gia phản ứng
Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Câu 3 :
\(m_{ct}=\dfrac{10.80}{100}=8\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
Pt : \(2NaOH+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2|\)
2 1 1 1
0,2 0,1 0,1 0,1
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(OH\right)2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
b) \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddMgSO}=\dfrac{12.100}{10}=120\left(g\right)\)
c) \(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=80+120-5,8=194,2\left(g\right)\)
\(C_{Na2SO4}=\dfrac{14,2.100}{194,2}=7,31\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 4 :
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{98}{1,2}\simeq81,67\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 200g dd AgNO3 tác dụng vừa đủ với 200 g dd NaCl, sau phản ứng thu được 14,35g kết tủa trắng
a. Tính nồng độ % dd AgNO3
b. Tính nồng độ % dd NaCl
cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 20%. tính
a. Khối lượng của chất tan trong mỗi dd
b. Tính nồng độ % của 2 dd ban đầu
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%
Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra a) cho dd AlBr3 vào dd AgNO3 b) cho mẫu hỗn hợp ( MgO, CaCO3) tác dụng vs dd HCl dư
- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt
AlBr3 + 3AgNO3 => Al(NO3)3 +3AgBr
- Hỗn hợp tan dần, sủi bọt khí.
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + CO2 + H2O
a) Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt :
\(AlBr_3 + 3AgNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3AgBr\)
b) Chất rắn tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi :
\(MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\)
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO qua H2 dư nung nóng khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A, cho A tác dụng với dd axit HCl dư thu được chất rắn B và dd C, cho dd C vào dd NaOH dư thu được kết tủa D.
Viết phương trình phản ứng và xác định A, B, C, D
PTHH:
\(FeO+H_2\overset{t^o}{--->}Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\)
A: Fe, Cu
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(Cu+HCl--\times-->\)
B: Cu
C: FeCl2, HCl dư.
\(FeCl_2+2NaOH--->2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)
D: Fe(OH)2
1) Cho 500ml dd HCl 1,4M phản ứng với 16g CuO thu được dd A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
2) Cho 500ml dd NaOH 1,8M phản ứng với 500ml dd FeCl3 0,8M thu được dd A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
3) Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dd CuCl2 10% (d=1,12g/ml)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol/lít của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
3)
a) Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
b)
nFe = 1.96/ 56 = 0.035 (mol)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là: m = V. D = 100 x 1.12 = 112 (g)
=> m CuSO4 = 112 x 10% = 11.2 (g)
=> n CuSO4 = 11.2/ 160 = 0.07 (mol)
Fe tác dụng với CuSO4 theo tỉ lệ 1:1 mà nFe < nCuSO4 => Fe hết, CuSO4 dư, như vậy tính toán theo số mol của Fe
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
0.035..0.035........0.035.....0.035
=> Nồng độ mol của FeSO4 được tạo thành sau phản ứng trong dung dịch là: 0.035 / 0.1 = 0.35M
Nồng độ mol của CuSO4 dư sau phản ứng là: (0.07 - 0.035)/ 0.1 = 0.35M
2)
3NaOH + FeCl3 --------> Fe(OH)3 + 3NaCl
nNaOH = 0.5*1.8 = 0.9
nFeCl3 bđ = 0.5*0.8 = 0.4
=> nFeCl3 pư = 0.3
=> nFeCl3 dư = 0.1
Chất rắn B là Fe(OH)3
=> mFe(OH)3 = 0.3*107 = 32.1g
Dung dịch A gồm NaCl và FeCl3 dư
Vdd mới = 500 + 500 = 1000ml = 1L
CM NaCl = 0.9M
CM FeCl3 dư = 0.1M
1)
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
nHCl bđ = 0.5*1.4 = 0.7
nCuO = 16/80 = 0.2
=> nHCl pư = 0.4
=> nHCl dư = 0.3
Dung dịch A gồm CuCl2 và HCl dư
mCuCl2 = 0.2*135 = 27g
mHCl dư = 0.3*36.5 = 10.95g
CM CuCl2 = 0.2/0.5 = 0.4M
CM HCl dư = 0.3/0.5 = 0.6M
Ngâm 1 lá đồng trong 20 ml dd AgNO3. Phản ứng xong lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g.
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng, biết khối lượng riêng của dd này là 1,1g/ml và thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,PTHH:Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\\ b,\text{Đặt } n_{AgNO_3}=x(mol)\\ \Rightarrow n_{Ag}=x;n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x\\ \Rightarrow 108x-32x=1,52\\ \Rightarrow x=0,02(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,02}{ 0,02}=1M\)
\(c,V_{Cu(NO_3)_2}=20(ml)\\ \Rightarrow m_{dd_{Cu(NO_3)_2}}=20.1,1=22(g)\\ n_{Cu(NO_3)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(NO_3)_2}=0,01.188=1,88(g)\\ \Rightarrow C\%_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{1,88}{22}.100\%=8,55\%\)
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng