mạch 1 của gen 200A và 120G, mạch 2 của gen có 150A và 130G. gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. xd từng loại nu môi tường cung cấp cho gen nhân đôi?
1 gen có 4798 liên kết cộng hóa trị,trên mạch 1 của gen có A T,G,X lần lượt chia theo tỉ lệ 1:2:3:4.Khi gen này nhân đôi đã có 5400 nu tự do môi trường cung cấp. Tính số chu kỳ xoắn và khối lượng gen. Tính số nu từng loại của mỗi mạch gen. Tìm số lần nhân đôi của gen. Tính số liên kết hóa trị hình thành và số liên kết hiđro hình thành khi gen thực hiện nhân đôi trên.
1 gen có khối lượng 900000 đvC, số nu loại A chiến 30% số nu của gen tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Hãy xác định: a. Số nu từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen nói trên. b. Số liên kết hidro và số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen nói trên
=>N = 3000nu
A = T = 900 nu = > Amt = Tmt = 6300 nu
G = X = 600 nu => Gmt = Xmt = 4200 nu
Số lk H là : H = 3600 lk
Số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen là : (3000-2).(23-1) = 20986 lk
N=M/300=900000/300=3000(Nu)
a) Số Nu từng loại của gen:
A=T=30%N=30%.3000=900(Nu)
G=X=20%N=20%.3000=600(Nu)
Số nu từng loại mt nội bào cung cấp cho quá trình nân đôi của gen nói trên:
Amt=Tmt=A.(23-1)=900.7=6300(Nu)
Gmt=Xmt=G.(23-1)=600.7=4200(Nu)
b) Số liên kết Hidro hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
H(hình thành)=2.H.(2n-1)=2.(2.900+3.600).(23-1)=50400(liên kết)
Số liên kết hóa trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
HT(hình thành)=HT.(2n-1)=(2N-2).(2n-1)=5998.7=41986(liên kết)
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
A. A = T= 630, G = X = 1400
B. A = T = 180,G = X = 400
C. A = T = 90, G = X=200
D. A=T = 270, G = X = 600
Trên cả 2 mạch: A = T = 60 + 30 = 90, G = X = 120 + 80 = 200.
Nhân đôi 3 lần: môi trường cung cấp: A = T = 90 x (23 – 1) = 630, G = X = 200 x 7 = 1400.
Chọn A
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:
A. A = T= 630, G = X = 1400
B. A=T= 180,G = X = 400
C. A = T = 90, G = X=200
D. A=T = 270, G = X = 600
Đáp án A
Trên cả 2 mạch: A = T = 60 + 30 = 90, G = X = 120 + 80 = 200.
Nhân đôi 3 lần: môi trường cung cấp: A = T = 90 x (23 – 1) = 630, G = X = 200 x 7 = 1400.
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Số nu mỗi loại của gen:
A=T=60+30=90(Nu)
G=X=120+80=200(Nu)
Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nu mỗi loại mà mt nội bào cung cấp là:
Amt=Tmt=A.(23-1)=90.7=630(Nu)
Gmt=Xmt=G.(23-1)=200.7=1400(Nu)
Tổng số nu từng loại của gen là :
A = T = 90 nu
G = X = 200 nu
=> Khi gen nhân đôi 3 lần thì :
Amt = Tmt = 90.(23-1) = 630 nu
Gmt=Xmt = 200.(23 - 1) = 1400 nu
Một gen cấu trúc có T = 35%và G=189nu, sau một số lần nhân đôi của gen đã đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 30 mạch đơn của gen. Hãy xác định số nu mỗi loại tự do môi trường cần cung cấp cho gen nhân đôi?
T + G = 50%N
T = 35% N
=> G = 15% N
Số nu của gen : N = 189 : 15 x 100 = 1260 nu
=> A = T = 441 ; G = X = 189
Gọi a là số lần nhân đôi của gen :
Ta có : 2 x (2a - 1) = 30
=> a = 4
=> Amt = Tmt = 441 x (24 - 1) = 6615 nu
Gmt =Xmt = 189 x (24 - 1 ) = 2835
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:
1. Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi
2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên kết hidro
3. Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN
4. Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste
5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.
Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.
Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.
Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.
Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.
Vậy chỉ có (1) không đúng.
Cho mạch 1 của gen có 200A và 120G,mạch 2 của gen có 150A và 130G.Gen đó nhân đôi liên tiếp 3 lần
a)Xác định số lượng nu từng loại môi trường cung cấp cho gen tự nhân đôi
b)Tính số liên kết H bị phá hủy
Giải
a. Số lượng từng loại nu gen:
A=T=A1+ A2 = 200+150= 350 (nu)
G=X=G1+ G2=120+130= 250 (nu)
Số lượng nuclêôtít từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
Amt = Tmt= (2^3-1). Agen= (2^3-1). 350= 2450 (nu)
Gmt= Xmt= (2^3-1). Ggen= (2^3-1). 250= 1750 (nu)
a. Số lượng từng loại nu gen:
A=T=A1+ A2 = 200+150= 350 (nu)
G=X=G1+ G2=120+130= 250 (nu)
Số lượng nuclêôtít từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
Amt = Tmt= (2^3-1). Agen= (2^3-1). 350= 2450 (nu)
Gmt= Xmt= (2^3-1). Ggen= (2^3-1). 250= 1750 (nu)
Một gen có 3900 liên kết hidro. khi gen nhân đôi 1 lần đòi hỏi mt nội bào cung cấp cho mạch thứ nhất 1200 nu loại T, cho mạch thứ 2 là 250 nu loại X. Khi gen này phiên mã một lần cần 350 nu 200 nu loại A và loại G. hãy xác định số nu trên mạch mã gốc của gen.