Tính C% của dd sau : Hòa tan 30g NaCl vào 90g nước
Câu 13: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
Mn giải chi tiết ra giúp mình vs ah
\(m_{NaCl}=15\left(g\right)\Rightarrow m_{ddNaCl}=\dfrac{100.15}{15}=100\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=100-15=85\left(g\right)\Rightarrow Loại:A,B,D\\ m_{NaCl}=30\left(g\right)\Rightarrow m_{ddNaCl}=\dfrac{30.100}{15}=200\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=200-30=170\left(g\right)\Rightarrow C.đúng\\ Chọn.C\)
a, Tính số mol có trong 30g CaCO3
b, Ở 25 độ C khi hòa tan 72g NaCl vào 200g nước, được dung dịch bão hòa. Tính độ tan ở muối ăn
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\\ b,S_{NaCl}=\dfrac{72}{200}\cdot100=36g\)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
b, \(S=\dfrac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
Tính nồng độ mol ( CM) của dd thu đươc trong mỗi trường hợp sau A) 0,06 mol iron nitrate tan trong nuớc tạo 1,5l dd B) 400g copper sulfate tan trong nước tạo 4l dd C) 10,53g NaCl tan tạo 450g dd NaCl có D = 1,25g/ml dd D) hòa tan 70,2g NaOH vào 1 lượng nước vừa đủ để được 500ml dd E) hoà tan 42g CanBr2 vào 700g H20 đựơc dd có khối lượng riêng là 1,3g/ml Giúp tui bồ ơi ❤
\(a.C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04M\\ b.C_M=\dfrac{\dfrac{400}{160}}{4}=0,625M\\ c.C_M=\dfrac{\dfrac{10,53}{58,5}}{\dfrac{450}{1,25}:1000}=0,5M\\ d.C_M=\dfrac{\dfrac{70,2}{40}}{0,5}=3,51M\\ e.C_M=\dfrac{\dfrac{42}{200}}{\dfrac{742}{1,3}:1000}=0,368M\)
Hoà tan 30g đường vào 90g nước thì tạo ra dung dịch bão hoà.
a) Tính độ tan của đường ở nhiệt độ 25oC
b) Tính k.lượng dung dịch nước đường bão hoà
\(a)S_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{30}{90}\cdot100\approx33,33g\\ b)m_{dd}=30+90=120g\)
a) Độ tan của đường ở nhiệt độ \(25^oC\) là:
\(S_{đường}=\dfrac{m_{đường}}{m_{H2O}}\times100\%=\dfrac{30}{90}\times100\%=0,3\times100\%=33,3\) ( g )
b) Khối lượng dung dịch bão hoà là:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=33,3+100=133,3\) ( g )
2/ Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch thu được trong các trương hợp sau:
a/ Hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g nước được dd Ca(OH)2
b/ Hòa tan 20g rượu etylic vào 80g nước được dd rượu loãng
c/ Hòa tan 9,4g K2O vào 90g nước được dd KOH
d/ Hòa tan 2,3g Na vào cốc chứâ 80g nước được dd NaOH và khí H2 thoát ra
e/ Hòa tan 18g C6H12O2 vào 50g nước được dd C6H12O2
f/ Hòa tan 3,9g K vào cốc chứâ 100g nước được dd KOH và khí H2 thoát ra
Cho biết độ tan của nacl ở 25°C là 30g . Tính khối lượng nacl có thể tan trong 150g nước để tạo thành dung dịck bão hòa ở nhiệt độ đó
Ở 250C, 100 g H2O hòa tan 30 (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa
Ở 250C, 150 g H2O hòa tan x (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa
\(x=\dfrac{150\cdot30}{100}=45\left(g\right)\)
mNaCl=(S.mH2O)/100=(30.150)/100=45(g)
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
Biết độ tan của NaCl ở 25°C là 36g khi mới hòa tan 20g NaCl vào 80g nước thì phải hòa tan bao nhiêu gNaCl để được dd bão hòa
Gọi số gam NaCl cần để hòa tan và thu đc dung dịch bão hòa là x (g)
Ta có : S=x/80.100=36(g)
=>x=28.8(g)
=>Cần hòa tan thêm g muối là :28.8 -20=8.8 (g)
Ở 250C , 36 (g) NaCl tan trong 100 (g) nước tạo thành 136 (g) dung dịch bão hòa.
Ở 250C , x (g) NaCl tan trong 80 (g) nước tạo thành dung dịch bão hòa.
\(x=80\cdot\dfrac{36}{100}=28.8\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(ct\right)}=28.8-20=8.8\left(g\right)\)
Hòa tan 5g NaCl vào 120g nước được dd A.
a. DD A có C% là bao nhiu
b. Để có dd NaCl 10% cần phải hòa tan thêm 1 lượng NaCl vào dd A là bn?
Giúp chi tiết câu b ạ
Em xin cảm ơn rất nhìu
C% NaCl=\(\dfrac{5}{125}100=4\%\)
=>để có dd Nacl 10%
=>10%=\(\dfrac{mNaCl}{120+m}\).100
=>mNaCl =13,3g
=>cần thêm lag 13,3-5=8,3g