Hợp chất hữu cơ no đa X có ctpt c7h1204. Cho 0,1mol x td vừa đủ 100g đ NaOH8% thu đc hchc Y và 17,8g hỗn hợp muối ctct X là
Thủy phân 14,8g hỗn hợp hcooc2h5 và ch3cooch3 bằng naoh vừa đủ thu đc 15g muối. Số mol của 2este lần lượt là
Hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau có CTPT C9H8O2 . Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ,Y bằng dd NaOH vừa đủ thu đc sp hữu cơ gồm 3 muối và 1 hợp chất hữu cơ Z( Mz
Cho 1,8 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức X,Y phản ứng vừa đủ với 0,015 mol NaOH thu được 1,02g 1 muối và 1 ancol Z . Lượng Z trên phản ứng vừa đủ với 0,69g Na . CTCT của X,Y là :
A. C2H5OH , HCOOC2H5 B. CH3OH , CH3COOCH3
C. HCOOCH3 , CH3COOCH3 D. CH3COOH , CH3COOCH3
Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:
Chọn đáp án A
nY = 0,1 mol.
R C O O 2 R 1 R 2 + 2 N a O H → R C O O N a 2 + R 1 O H + R 2 O H
M R 1 O H + M R 2 O H = M R 1 + M R 2 + 17 × 2 = 9 0 , 1 = 90
M R 1 + M R 2 = 56
⇒ R1 là CH3-,
R2 là CH2=CH-CH2-
Vậy Y là
CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2
Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:
A. CH3OOCCH2COOCH2CH= CH2
B. CH3CH2OOCCH2COOCH= CH2
C. CH3OOCCH=CHCOOCH2 CH3
D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3
Đáp án A
nY = 0,1 mol.
R(COO)2R1R2 + 2NaOH → R(COONa)2 + R1OH + R2OH
MR1OH + MR2OH
= MR1 + MR2 + 17 × 2 =
9
0
,
1
= 90
MR1 + MR2 = 56.
=> R1 là CH3-, R2 là CH2=CH-CH2-.
Vậy Y là CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]-OOCC2H5
B. CH3 COO[CH2]2OOCC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7
D. CH3COO[CH2]2COOC2H5
Đáp án : B
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol => X là este 2 chức
Mà sản phẩm chứa hỗn hợp muối => Axit đơn chức , ancol 2 chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8 => R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7 - )
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol ⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
B. CH3OOC–(CH2)2–OOCC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC3H7.
D. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
Đáp án D
nNaOH = 0,4 mol = 2nX
Bảo toàn khối lượng : mancol = mX + mNaOH - mmuối = 12,4g
+) Nếu X có dạng : axit 2 chức + ancol đơn chức
=> nancol = nNaOH = 0,4 mol => Mancol = 31g => Loại
+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức
=> Mancol = 62g => HOCH2CH2OH
=> X là CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Hỗn hợp chứa 2 chất hữu cơ cùng có CTPT C3H9O2N . Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam hỗn hợp A bằng lượng vừa đủ dd KOH thu được 16,128 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là
A. 31,47%.
B. 68,53%.
C. 47,21%.
D. 52,79%.
A có công thức dạng CnH2n+3O2N nên A là hỗn hợp các muối của axit cacboxylic với amin. Hỗn hợp Y gồm 2 amin nên 2 công thức của 2 chất hữu cơ nằm trong hỗn hợp A là:
CH3COOH3NCH3: x mol và HCOOH3NC2H5: y mol
nA = 0,18(mol) => nKOH = 0,18(mol)