Đốt cháy 1,6g lưu huỳnh trong bình kín chứa 2,24l khí oxi (đktc).
a) Sau pư chất nào còn dư? Khối lượng dư bằng bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành, khối lượng bằng bao nhiêu?
Bài 11: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 16 gam khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit
a) Lưu huỳnh hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5mol\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,2 0,5 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(0,5-0,2=0,3mol\)
Oxit axit được tạo thành là \(SO_2\) và có khối lượng:
\(m_{SO_2}=0,2\cdot64=12,8g\)
Bài 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 1,121khí oxi (đktc).
a/ Lưu huỳnh hay oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam hoặc lít?
b/ Tính khối lượng khí sunfurơ tạo thành?
nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO2 (1)
BĐ: 0,1 1,42
PỨ: 0,1-->0,1-->0,1
SPỨ: 0--->0,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=0,32 .22,4=7,168(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
Đốt cháy 12,15(g) Al trong bình chứa 6,72(l) khí oxi (ở đktc).
a. Chất nào dư sau phản ứng, có khối lượng bằng bao nhiêu.
b. Chất nào được tạo thành, có khối lượng bằng bao nhiêu.
a)
\(n_{Al} = \dfrac{12,15}{27} = 0,45(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ \dfrac{n_{Al}}{4} = 0,1125 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,1\)
Do đó, Al dư.
\(n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ m_{Al\ dư} = (0,45-0,4).27 =1,35(gam)\)
b) Nhôm oxit được tạo thành.
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
=> Sau phản ứng O2 hết, Al dư ( dư 0,05 mol )
=> \(m_{Aldu}=n.M=1,35\left(g\right)\)
b, Chất được tạo thành là Al2O3 .
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=n.M=20,4\left(g\right)\)
Vậy ...
Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).
a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu
a) \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{4}>\dfrac{0,3}{3}\)=> Al dư, O2 hết
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3-------->0,2
=> \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,45-0,4\right).27=1,35\left(g\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
a. \(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^0}2MgO\)
-Theo PTHH: 2 1 2 (mol)
-Theo đề bài: 0,2 0,1 (mol)
-So sánh tỉ lệ số mol đề bài với số mol phương trình của Mg và O2 có:
\(\dfrac{0,2}{2}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\) Mg và O2 phản ứng hết.
b. -Chất tạo thành: Magie oxit.
\(n_{MgO}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\) (mol)
\(\Rightarrow m_{MgO}=n.M=0,2.40=8\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a. Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol của chất còn dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{17}{32}=0,53125mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,4 < 0,53125 ( mol )
0,4 0,5 0,2 ( mol )
\(n_{O_2\left(du\right)}=0,53125-0,5=0,03125mol\)
Chất được tạo thành là P2O5
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=18,4g\)
Đốt cháy 1,6g lưu huỳnh trong bình đựng chứa 3,2g khí oxi,chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
\(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=n_S=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 9,3 gam phốt pho trong bình chứa 5,6 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Phốt pho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và có khối lượng là bao nhiêu?
ta có : nP=9,3:31=0,3 mol
nO=5,6:22,4=0,25 mol
PTHH: 5O2 + 2P\(\rightarrow\) 2P2O5
ban đầu: 0,25 0,3 (mol)
phản ứng: 0,25 \(\rightarrow\) 0,25 (mol)
sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)
vậy sau phản ứng O2 hết còn P dư
mP dư= 0,05.31=1,55 g
b) chất P2O5
mP2O5= 0,1.390=39 g