dẫn 6 72 lít khí co2 (đktc) vào 250 ml dung dịch ca(oh)2 2m tính M kết quả tạo thành
Dẫn từ từ đến hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 5 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 10 gam
Đáp án D
n C O 2 = 0,2 mol; n C a ( O H ) 2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol; n O H - = 0,3 mol
T = n O H - n C O 2 = 0 , 3 0 , 2 = 1 , 5 → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y = 0,2; x+ 2y = 0,3 suy ra x = 0,1; y = 0,1
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,1 0,1 mol 0,1 mol
m C a C O 3 = 0,1. 100 = 10 gam
Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
Giải thích:
Số mol CO2 là 0,4 mol
Số mol Ca(OH)2 là 0,3 mol
Ta có → tạo 2 muối CO32- và muối HCO3-
Bảo toàn số mol C ta có =0,4 mol
Bảo toàn điện tích ta có =0,6 mol
Giải được CO32- : 0,2 mol → CaCO3: 0,2 mol → m=20g
Đáp án B
bài 1 : Dẫn 3,136 l khí Co2 (đktc) vào 800 ml dung dịch Ca(oh)2 0,1M . Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
bài 2: hấp thụ hoàn toàn 2,241 l Co2 (DKTC) cần 100 ml dung dịch Naoh 1,5M
a/ tính nồng độ Ml của các chất phản ứng
b/ Để trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu g dung dịch HCL 25%
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
Dẫn từ từ V lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và KOH 2M thì thu được 39,4 gam kết tủa trắng. Tính V
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
_____0,2_________________0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
_____0,5______0,5________0,5 (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,5________1________0,5 (mol)
\(CO_2+H_2O+K_2CO_3\rightarrow2KHCO_3\)
0,5_____________0,5 (mol)
\(CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,3________0,3 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,5+0,5+0,5+0,3\right).22,4=40,32\left(l\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba_2CO_3}=\dfrac{39,4}{137}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
39,4/137 39,4/137 39,4/137
Ba(OH)2 dư nên không phản ứng tiếp .
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
1 0,5
\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{197}{685}+0,5\right).22,4\approx17,64\left(l\right)\)
6/ A/ Cho hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) từ từ đi qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam chất kết tủa. Tìm giá trị của V? B/ Sục x(lit) CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa. Tính x. C/ Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào một bình chứa 120g dung dịch NaOH 12,5%. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)
c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_M=24,65g\)
Dẫn từ từ V lít khí CO2 ở đktc vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Ca(OH)2 0,8M và KOH 1,5M thì thu được 10 gam kết tủa trắng. Tính V.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1 0,32 0,1
Ca(OH)2 dư nên tính theo CaCO3
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,3 0,6
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,3\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.0,8=0,32mol\\ n_{KOH}=0,4.1,5=0,6mol\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
Vì \(n_{CaCO_3}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
TH1 tạo muối trung hoà(Ca(OH)2 dư)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0,1...............0,1.......0,1...........0,1\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0,6..........0,3........0,3...........0,3\)
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,3\right).22,4=8,96l\)
TH2 tạo 3 muối(CO2 dư)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0,1...............0,1.......0,1...........0,1\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(0,22.............0,44........0,22\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0,6...........0,3.......0,3...........0,3\)
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,44+0,3\right).22,4=18,816l\)
Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.0,8=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,1_________________0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,32______0,32_______0,32 (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,3_______0,6______0,3 (mol)
\(CO_2+H_2O+K_2CO_3\rightarrow2KHCO_3\)
0,3______________0,3 (mol)
\(CO_2+H_2O+CaCO_3\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,22___________0,22 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,32+0,3+0,3+0,22\right).22,4=25,536\left(l\right)\)
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,5
D. 1,5
Đáp án D
Ta có:
Nếu n C O 2 < 0,2x + 0,2y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 => 0,2x + 0,2y = 0,11 < 0,14 (vô lý)
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 => x:y = 1,6