để phản ứng 20,4 g hỗn hợp Al và Mg cần dùng 11,2 l O2. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Để đốt cháy hết 6,84 gam hỗn hợp Al và Mg cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 12,12 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại
a) Tính V
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2. Để đốt cháy hết 13,2 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Mg cần dùng hết 4,48 lít khí
O2 (đktc) tạo ra sản phẩm là Fe3O4 và MgO theo phản ứng:
Fe + O2 ⎯⎯to→ Fe3O4; Mg + O2 ⎯⎯to→ MgO Tính khối lượng mỗi chất có
trong hỗn hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg.
Theo đề, ta có: \(56x+24y=13,2\) (*)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\left(1\right)\)
\(2Mg+O_2\overset{t^o}{--->}2MgO\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Mg}=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2}{3}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=13,2\\\dfrac{2}{3}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 30,77%.
B. 96,23%.
C. 69,23%.
D. 34,62%.
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần vừa đủ 8,96 lit O2(đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng của các oxit sinh ra sau phản ứng
đốt 6.45 gam hỗn hợp x gồm mg và al trong bình chứa 3.36 lít hôn hợp O2 và Cl2 thu được chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y người ta cần vừa đủ 450 ml HCl 1M sau phản ứng thu được 2.8l H2 và dung dịch Z. Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng hỗn hợp tăng 7,2(g).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu, biết lượng oxi phản ứng của 3 chất bằng nhau.
\(m_{tăng}=m_{O_2}=7.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.2}{32}=0.225\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.225\cdot22.4=25.2\left(l\right)\)
\(Đặt:n_{Mg}a\left(mol\right),n_{Cu}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(TC:n_{O_2}=0.5a=0.5b=0.75c=\dfrac{0.225}{3}=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.15\\b=0.15\\c=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\\m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\\m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 31,75 gam chất rắn màu tím đen. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3. Để oxi hóa hoàn toàn 1,67 gam hỗn hợp Al, Mg và Zn cần V lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 2,63 gam oxit. Xác định thể tích oxi (V) tham gia phản ứng là. (Biết O = 16; Al = 27; Mg = 24; Zn = 65)
bài 1
H2O+2KI+O3->I2+2KOH+O2
0,25---0,25
n I2=0,25 mol
=>%VO3=\(\dfrac{0,25.22,4}{11,2}100=50\%\\ \)
=>%VO2=50%
bài 2
BTKLg:
m O2=2,63-1,67=0,96g
=>n O2=0,03 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
`H2O + 2KI + O3 -> I2 + 2KOH + O2`
`0,25 ----- 0,25`
`n l2 = 0,25` `mol`
`=> %VO3 = (0,25 . 22,4)/(11,2) . 100 = 50%`
`=> $ VO2 = 50%`
_________________________________
`m O2 = 2,63 - 1,67 = 0,96 g`
`=> n O2 = 0,03` `mol`
`=>` `VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672l`
đốt cháy 10,35 g hỗn hợp X gồm Mg và Al trong khí oxi dư thấy có 5,88 l O2 phản ứng thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 24a + 27b = 10,35(1)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}a + \dfrac{3}{4}b = \dfrac{5,88}{22,4} = 0,2625(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,25
$m_{Mg} = 0,15.24 = 3,6(gam)$
$m_{Al} = 0,25.27 = 6,75(gam)$