Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ?
A. s1 , p3, d7, f12 B. s2, p6, d10, f14
C. s2, d5, d9, f13 D. s2, p4, d10, f10
Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p3, d7, f12. B. s2, p5, d9, f13. C. s2, p4, d10, f11. D. s2, p6, d10, f14.
Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p3, d7, f12. B. s2, p5, d9, f13. C. s2, p4, d10, f11. D. s2, p6, d10, f14.
1. Lớp N có bao nhiêu phân lớp?
A. 3 B. n C. 2n D. 4
2.Phân lớp nào dưới đây chưa bão hòa?
A. s2 B. f14 C. p6 D. d8
3.Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây viết đúng ?
A. 1s22s22p63s23p63d7. B. 1s22s22p63s23p63d104s1
C. 1s22s12p6. D. 1s22s22p62d2.
4. Electron của nguyên tố photpho có mức năng lượng cao nhất thuộc lớp
A. M. B. K. C. L. D. N.
5.Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 17+. Số electron có phân mức năng lượng cao nhất là
A. 1. B. 3. C. 5. D. 7.
6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 12. Nguyên tố X là
A. Ar B. K C. S D. Cl
7. Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p5, số khối A = 81. Số hạt không mang điện của X là
A. 35 B. 46 C. 45 D. 47
Câu nào giải thích được thì giải thích giúp e nha mn
Cho các dãy số:
S1={ 1;3;5;7;9... }
S2={ 2;6;10;14;18;...}
S3={4;12;20;28;36;...}
.........
Đây S1 gồm các số tự nhiên lẻ; Đây S2 gồm các số gấp đôi các số của dãy S1. Cứ như vậy, dãy sau gồm các số gấp đôi của đây trước nó. (Chú ý vô số dây)
Hãy cho biết trong các dãy số S1, S2, S3,.... nhưng đây nào chứa số 1000.
Dãy số S3 và S2 là dãy số có chứa chữ số 1000.Vì:
Dãy S1 là dãy số lẻ mà 1000 là số chẵn nên dãy S1 không có.
Dãy S2 là dãy số chẵn và mỗi số cách nhau 4 đơn vị:1000:4=250,nên dãy S2 có chữ số 1000
Dãy S3 là dãy cách nhau 8 đơn vị mà:1000:8=125,nên dãy số S3 là dãy có chứa chữ số 1000
Dãy S4 chách nhau 16 đơn vị mà 1000 không chia hết cho 16 nên dãy S4 sẽ không có chữ số 1000.
Đáp Số:dãy số S2 và dãy số S3.
Cho các dãy số sau
S1={1,3,5,7,9,11,13,15,...}
S2={2,6,10,14,18,22,26,30,...}
S3={4,12,20,28,36,44,52,60,...}
S4={8,24,40,56,72,88,104,120,...}
Dãy S1 gồm các số tự nhiên lẻ; Dãy S2 gồm các số gấp đôi các số của dãy S1. Cứ như vậy, dãy sau gồm các số gấp đôi các số của dãy trước nó. (Chú ý có vô số dãy và ở trên chỉ liệt kê bốn dãy đầu tiên.)
Bạn hãy cho biết: trong các dãy số S1 , S2 , ... những dãy số nào chứa số 1000 ?
Cho các dãy số sau:
S1=(1;3;5;7;9;11;13;15...)
S2=(2;6;10;14;18;22;26;30...)
S3=(4;12;20;28;36;44;52;60...)
S4=(8;24;40;56;72;88;104;120...)

. . . .
Dãy S1 gồm các số tự nhiên lẻ; Dãy S2 gồm các số gấp đôi các số của dãy S1. Cứ như vậy, dãy sau gồm các số gấp đôi các số của dãy trước nó. (Chú ý có vô số dãy và ở trên chỉ liệt kê bốn dãy đầu tiên.)
Bạn hãy cho biết: trong các dãy số S1 , S2 , ... những dãy số nào chứa số 1000
b1: nhập 1 dãy a từ bàn phím . tính tổng các giá trj của dãy a.
b2 : cho 2 xâu s1 và s2, viết đoạn chương trình chèn xâu s1 vào giữa s2, tại vị trí len(s2)\\2. in kết quả ra màn hình
b3: cho xâu s, viết đoạn lệnh trích ra xâu con của s bao gồm 3 ks tự đầu tiên của s
b4 ; viết chương trình kiểm tra xâu s có chứa chữ số không. thông báo " s có chứa chữ số" hoặc " s kh chứa chữ số nào "
help me, ty 3>
Cho các dãy số sau:
S1={1,3,5,7,9,11,13,15,...}
S2={2,6,10,14,18,22,26,30,...}
. . . .
Dãy S1 gồm các số tự nhiên lẻ; Dãy S2 gồm các số gấp đôi các số của dãy S1. Cứ như vậy, dãy sau gồm các số gấp đôi các số của dãy trước nó. (Chú ý có vô số dãy và ở trên chỉ liệt kê hai dãy đầu tiên.)
Bạn hãy cho biết: trong các dãy số S1 , S2 , ... những dãy số nào chứa số 1000 ?
toán lớp 4 mà bn, đây là cách giải đầy đủ nhất
Ta xét từng dãy số :
*S1: Ta nhận thấy : dãy trên toàn chữ số lẻ. Mà 1000 là số chẵn
=>1000 không thuộc S1
*S2:Ta nhận thấy : dãy trên được viết theo quy luật : Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước nó cộng 4
Ta thấy :
2:4=0 dư 2 14:4=3 dư 2
6:4=1 dư 2 18:4=4 dư 2
10:4=2 dư 2 ………………….
Vậy dãy số trên là dãy số chia cho 4 dư 2
Mà 1000:4=250 dư 0
=>1000 không thuộc S2
*S3: Ta nhận thấy : dãy trên được viết theo quy luật: Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước nó cộng 8.
Ta thấy :
4:8=0 dư 4 28:8=3 dư 4
12:8=1 dư 4 36:8=4 dư 4
20:8=2 dư 4 …………..
Vậy dãy trên là dãy số chia cho 8 dư 4
Mà 1000:8=125 dư 0
=>1000 không thuộc S3
*S4:Ta nhận thấy :dãy trên được viết theo quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng thứ đứng trước nó cộng 16
8:16=0 dư 8 56:16=3 dư 8
24:16=1 dư 8 72:16=4 dư 8
40:16=2 dư 8 ………………
Vậy dãy trên là dãy số chia cho 16 dư 8
Mà 1000:16=62 dư 8
=>1000 thuộc S4
Vậy 1000 nằm ở S4
Một dãy tuyến tính là 1 bộ 3 có thứ tự (s1, s2, s3) thỏa mãn s2 - s1 = s3 - s2. Viết chương trình đọc vào các phần tử của mảng (ít nhất 3 phần tử). Hãy xuất ra các dãy tuyến tính tìm được và cho biết có bao nhiêu dãy tuyến tính
Cho các dãy số sau:
S1={1;3;5;7;9;11;13;15;.......}
S2={2;6;10;18;22;26;30;......}
S3={4;12;20;28;36;44;52;60;......}
S4={8;24;40;56;72;88;104;120;......}
. . . .
Dãy S1 gồm các số tự nhiên lẻ; Dãy S2 gồm các số gấp đôi các số của dãy S1. Cứ như vậy, dãy sau gồm các số gấp đôi các số của dãy trước nó. (Chú ý có vô số dãy và ở trên chỉ liệt kê bốn dãy đầu tiên.)
Bạn hãy cho biết: trong các dãy số S1 , S2 , ... những dãy số nào chứa số 1000 ?
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 . Vậy X có đặc điểm
A. là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA
B. là nguyên tố cuối cùng của chu kì 4
C. là một kim loại có tính khử yếu
D. tất cả đặc điểm trên đều đúng