Bài 1 Cho hình vuông ABCD nối tiếp đường tròn tâm O, cạnh hình vuông bằng \(\sqrt{2}\)cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB. So sánh khoảng cách từ tâm O đến các dây BC,CD,DA
Cho đường tròn tâm O và tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O có 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Vẽ đường kính BK của đường tròn tâm O.
a) Chứng minh: tứ giác ACKD là hình thang cân
b)\(AB^2+BC^2+CD^2+DA^2=8R^2\)
(mình chỉ mới hc tới liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây th nhé)
Cho đường tròn tâm O, hai dây AB và CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 18 cm, CD = 14 cm, MC =4 cm. Hãy tính khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây AB và CD
Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của O trên AB và CD
Tính được OH = MK = 3cm
OD = OB = 3 10 cm
Từ đó tính được OK = 41 cm
Cho đường tròn tâm O, hai dây AB và CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 18 cm, CD = 14 cm, MD =4 cm. Hãy tính: a) Bán kính của đường tròn (O). b) Khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây AB và CD;
Cho đường tròn (O;5). Vẽ 2 dây AB = 6cm và CD = 8cm. So sánh khoảng cách từ tâm O đến 2 dây AB và CD. HD: Kẻ OH^AB (OH là khoảng cách từ O đến AB); OK^CD (OK là khoảng cách từ O đến CD) Sử dụng định lí 2 bài 2 và định lí Py – ta – go để tính OH và OK.
Cho đường tròn (O;R) có hai dây AB, CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA = 2 cm,IB = 4 cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây
Gọi OH,OK là khoảng cách từ O đến mỗi dây
Ta có: OH = OK = 1cm
Tính được R = 10 cm
1. Cho đường tròn (O ; 10cm). Dây AB = 16cm. Tiếp tuyến tại A của đường tròn cắt đường kính vuông góc với AB tại C. Hãy tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB.
2. Cho đường tròn (O) có đường kính AB. Vẽ dây AC của đường tròn
a) So sánh AB và BC
b) Tam giác ABC là tam giác gì. Vì sao?
c) Từ O kẻ OM // BC (điểm M thuộc AC) Chứng minh AM = MC
Câu 1:
Gọi giao điểm của OC với AB là H
Vì OC\(\perp\)AB nên OH\(\perp\)AB tại H
=>OH là khoảng cách từ O xuống dây AB
Ta có: ΔOAB cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của AB
=>HA=HB=AB/2=8(cm)
ΔOHA vuông tại H
=>\(OH^2+HA^2=OA^2\)
=>\(OH^2=10^2-8^2=36\)
=>\(OH=\sqrt{36}=6\left(cm\right)\)
Câu 2:
a: Xét (O) có
AB là đường kính
BC là dây
Do đó: AB>BC
b: Xét (O) có
ΔCAB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔCAB vuông tại C
c: Xét ΔACB có
O là trung điểm của AB
OM//CB
Do đó: M là trung điểm của AC
Cho đường tròn tâm O , 2 dây AB và CD vuông với nhau ở M . Biết AB=18cm ,CD=14cm ,MA=3cm ,MC=4cm .
a) tính khoảng cách từ O đến mỗi dây
b) tính bán kính đường tròn tâm O
Cho đường tròn tâm O bán kính 5cm, dây AB bằng 8cm.
a) Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB sao cho AI = 1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB. Chứng minh rằng CD = AB.
a) Kẻ OJ vuông góc với AB tại J.
Theo quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây suy ra: J là trung điểm của AB.
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông OAJ có:
OJ2 = OA2 – AJ2 = 52 – 42 = 9 (OA = R = 5cm)
=> OJ = 3cm (1)
Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là OJ = 3cm.
b) Kẻ OM vuông góc với CD tại M.
Tứ giác OJIM có: nên là hình chữ nhật
Ta có IJ = AJ – AI = 4 – 1 = 3cm
=> OM = IJ = 3cm (Tính chất hình chữ nhật) (2)
Từ (1), (2) suy ra CD = AB (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau). (đpcm)
Cho đường tròn tâm O , 2 dây AB và CD vuông với nhau ở M . Biết AB=18cm ,CD=14cm ,MA=3cm ,MC=4cm . a) tính khoảng cách từ O đến mỗi dây b) tính bán kính đường tròn tâm O CHÚ Ý NHỎ: CHỈ CẦN LÀM CÂU B THÔI Ạ