.Tính thành phần % của các chất trong dd A khi cho 0,1 mol Nacl, 0,2 mol CaCl2 và 0,5 mol HCl vào nước đc 500ml dd A, Biết D của dd là 1,2 g/cm3
Tính thành phần % của các chất trong dd A khi cho 0,1 mol NaCl, 0,2 mol CaCl2, và 0,5 mol HCl vào nước đc 500 ml dd A, bt D của dd là 1,2g/cm3
Hãy tính số mol và số g chất tan trong mỗi dd sau:
a/ 750 ml dd NaCl 0,5M
b/ 500ml dd KNO3 2M
c/250 ml dd CaCl2 0,1 M
d/ 1,5 lít dd Na2SO4 0,3 M
`a)n_[NaCl]=0,75.0,5=0,375(mol)`
`=>m_[NaCl]=0,375.58,5=21,9375(g)`
`b)n_[KNO_3]=2.0,5=1(mol)`
`=>m_[KNO_3]=1.101=101(g)`
`c)n_[CaCl_2]=0,1.0,25=0,025(mol)`
`=>m_[CaCl_2]=0,025.111=2,775(g)`
`d)n_[Na_2 SO_4]=0,3.1,5=0,45(mol)`
`=>m_[Na_2 SO_4]=0,45.142=63,9(g)`
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
Trộn dd chứa 0,2 mol HCl với dd chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được dd A. Tính số mol của các chất tan có trong dd A. Biết "Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước".
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_{_{ }2}+H_2O\)
\(0.1.................0.2..........0.1\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0.15-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\left(mol\right)\)
Câu 4: Trộn V1 lít dd A chứa 9,125 g HCl với V2 lít dd B chứa 5,475 g HCl ta được dd C. tính nồng độ mol/l các dd A, B, C. Biết V1 + V2 = 2 lít và hiệu số nồng độ mol/l dd A và B là 0,4 mol/lít.
A. 0,5; 0,1; 0,4 B. 0,1; 0,15; 0,4 C. 0,15; 0,4; 0,1 D. 0,1; 0,4 ; 0,15
Chia 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau.
P1 hòa tan vào 250ml dd HCl a M, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dd đc 12,775g rắn khan.
P2 hòa tan vào 500ml dd HCl a M sau p.ứng kết thúc cô cạn dd đc 18,1g rắn khan.
a/ Tính nồng độ mol/lít của dd HCL ?
b/Tính khối lượng chất rắn ?
a)theo đề: chia 7,8 g Al và Mg thành 2 phần bằng nhau=> mỗi phần là 3,9 gam.
khối lượng muối thu ở phần 2> phần 1=>phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết. ta có:
mCl(-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 > phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
=> m Cl trong muối phần 2 =18,1 - 3,9 =14,2g =>n=0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12
=> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp 9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
=> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
=> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
b)m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
Cho 4,8 gam Mg valf 200ml dd HCl 3M ( D= 1,2 g (ml)). Sau phản ứng thu đc dd A và khí H2
a) tính thể tích khí H2 ở đkc
b) Tính nòng độ % và nồng độ mol/l của từng chất trong dd A
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(m_{ddHCl}=200\cdot1,2=240g\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19g\)
\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4g\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+240-0,4=244,4g\)
\(C\%=\dfrac{19}{244,4}\cdot100\%=7,77\%\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.