Cho 7,74 g hh 2 kl gồm Mg và Al = dd có chứa 0,5 mol HCl và 0,19 mol H2SO4 sau pứ thu đc dd A và 4,368 lít H2 ở đktc
a, CM trong dd vẫ còn dư axit
b, Tính khối lg mỗi muối thu đc trog dd A
Bài 5: Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch có chứa 0,5 mol HCl và 0,19 mol H2SO4 ,sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,736 lít H2 (đktc).
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dịch A.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\\n_{H_2SO_4}=0,19\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,5 + 0,19.2 = 0,88 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
Do nHX > 2.nH2 => axit còn dư sau pư
b) bài này s tính riêng đc mỗi muối :v
HÒa tan 2,661gam hh A gồm Al,zn,mg trong 200ml dd chưa HCl 0,3Mvaf h2so4 0,3M sau khi pứ kết thúc thu đc dd B và 1,8816 lít khí h2(đkc)
a/ Sau pứ A có tan hết ko. ví sao
b/ biết trong hhA có klg al = mmg. tính % khối lg của Zn trong A
a/ nHCl = nH2SO4 = 0,2 x 0,3 = 0,06 mol
nH2 = 1,8816 : 22,4 = 0,082 mol
Ta có: nH (axit) = 0,06 + 0,06 x 2 = 0,18 mol
nH(H2) = 0,084 x 2 = 0,168 mol < 0,18 => axit còn dư
Vậy hỗn hợp kim loại tan hết
b/ Đặt CT tương đương 2 axit là HX
Gọi x, y, z lần lượt là sô mol của Al, Mg, Zn trong hõn hợp
PTHH 2Al + 6HX ===> 2AlX3 + 3H2
Zn + 2HX ===> ZnX2 + H2
Mg + 2HX ===> MgX2 + H2
Sơ đô: 2Al=>3H2 ; Mg => H2 ; Zn=>H2
x 1,5x y y z z (mol)
Theo đề bài ta có hệ pt\(\begin{cases}27x+24y+65z=2,661\\1,5+y+z=0,084\\27x-24y=0\end{cases}\)
=> x = 0,024(mol)
y =0,027(mol)
z=0,021(mol)
=> mZn = 0,021 x 65 = 1,365 gam
=>%mZn = 1,365 / 2,661 = 51,3%
cho 3,78g hỗn hợp a gồm mg và al vào dung dịch b chứa 0,25 mol hcl và 0,125 mol h2so4 ta thu đc dung dịch c và 4,368 lít h2 (đktc)
a)cm trong dung dịch axit vẫn còn dư
b) tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp a
a. nH2=4,368/22,4=0,195
Mg+2HCl->MgCl2+H2
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Theo phương trình nH2=nHCl/2+nH2SO4
Nếu axit hết
->nH2=nHCl/2+nH2SO4
->nH2=0,25/2+0,125=0,25>0,195
->Axit phải dư
b. Gọi số mol Mg và Al là a và b
Ta có 24a+27b=3,87
Theo pt : nH2=nMg+1,5nAl
->0,195=a+1,5b
->a=0,06; b=0,09
->%mMg=0,06.24/3,87=37,21%
->%mAl=62,79%
HT
Bài 1 hòa tan hết 7,74g hh 2 kim loại Mg và Al = dd có chứa 0,5 mol HCl và 0,14 mol H2SO4 thu đc dd A và 8,736 lít khí hidro ở đktc . Tính khối lượng muối than thu đc
bài 2 Khử hoàn toàn 24g h CuO và FexOy = H2 dư ở nhiệt độ cao thu đc 17,6g hh 2 kim loại . tính khối lượng H2O tạo thành sau pứ
Bài 3 Khử hết m gam Fe3O4 = CO thu đc hh A gồm FeO và Fe . A tan vừa đủ trog 0,3 lít đ H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí đktc . .Tính m
Bài 2:
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
FexOy+yH2\(\rightarrow\)xFe+yH2O
Ta nhận thấy Oxi trong oxit đã chuyển về oxi trong H2O nên ta có:
Bảo toàn khối lượng:
mO(H2O)=mO(oxit)=24-17,6=6,4g\(\rightarrow\)nO=\(\dfrac{6,4}{16}=0,4mol\)
\(n_{H_2O}=n_O=0,4mol\)
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
Bài 3:
Fe3O4+CO\(\rightarrow\)3FeO+CO2(1)
Fe3O4+4CO\(\rightarrow\)3Fe+4CO2(2)
FeO+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2O(3)
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2(4)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(n_{FeO}=n_{H_2SO_4\left(pu3\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)
Theo PTHH 1 và 2:
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}\left(n_{FeO}+n_{Fe}\right)=\dfrac{1}{3}\left(0,1+0,2\right)=0,1mol\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
Bài 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39mol\)
nH(trong axit)=0,5+0,14.2=0,78mol
nH(trong H2)=2.0,39=0,78mol
Vậy nên axit phản ứng vừa đủ với kim loại
nCl=nHCl=0,5mol
nSO4=nH2SO4=0,14mol
mmuối=mkim loại+mCl+mSO4=7,74+0,5.35,5+0,14.96=38,93g
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Cho 3,87(g) hh A gồm Mg và Al vào 250 ml dd chứ HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd B và 4,368(l) H2 (đktc).
a) CM dd còn dư axit.
b) Tính % theo khối lượng các kim loại trong A.
c) Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng.
\(n_{HCl}=0,25mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,25.0,5=0,125mol\)
\(\rightarrow\)Tổng số mol H của axit=0,25+0,125.2=0,5mol
\(n_{H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{4,368}{22,4}=0,195mol\)
\(\rightarrow\)Số mol nguyên tử H trong H2=0,195.2=0,39mol<0,5mol
\(\rightarrow\)axit còn dư
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
2Al+H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
-Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y.Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_A=27x+24y=3,87\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}x+y=0,195\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,09 và y=0,06 mol
%Al=\(\dfrac{0,09.27}{3,87}.100\approx62,79\%\)
%Mg=100%-62,79%=37,21%
Hòa tan hh gồm fe và zn trong 50ml dd hcl 0,4M thu dc dd A và 1,792 lít khí H2(đktc) cô cạn đe A đc 10,52g muối khan a, Tính khối lượng hh ban đầu b, tính nồng độ mol các chất ddA ? Bt rằng thể tích dd thu đc sau phản ứng ko đáng kể
: Cho m (g) Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 ( ở đktc) và dd Y ( Coi thể tích dd không thay đổi).
a. Trong dd Y axit dư hay hết?
b. Tính giá trị m?
c. Cô cạn dd Y thu được a(g) muối. Tính a?
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?