Bài 1 hòa tan hết 7,74g hh 2 kim loại Mg và Al = dd có chứa 0,5 mol HCl và 0,14 mol H2SO4 thu đc dd A và 8,736 lít khí hidro ở đktc . Tính khối lượng muối than thu đc
bài 2 Khử hoàn toàn 24g h CuO và FexOy = H2 dư ở nhiệt độ cao thu đc 17,6g hh 2 kim loại . tính khối lượng H2O tạo thành sau pứ
Bài 3 Khử hết m gam Fe3O4 = CO thu đc hh A gồm FeO và Fe . A tan vừa đủ trog 0,3 lít đ H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí đktc . .Tính m
Bài 2:
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
FexOy+yH2\(\rightarrow\)xFe+yH2O
Ta nhận thấy Oxi trong oxit đã chuyển về oxi trong H2O nên ta có:
Bảo toàn khối lượng:
mO(H2O)=mO(oxit)=24-17,6=6,4g\(\rightarrow\)nO=\(\dfrac{6,4}{16}=0,4mol\)
\(n_{H_2O}=n_O=0,4mol\)
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
Bài 3:
Fe3O4+CO\(\rightarrow\)3FeO+CO2(1)
Fe3O4+4CO\(\rightarrow\)3Fe+4CO2(2)
FeO+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2O(3)
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2(4)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(n_{FeO}=n_{H_2SO_4\left(pu3\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)
Theo PTHH 1 và 2:
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}\left(n_{FeO}+n_{Fe}\right)=\dfrac{1}{3}\left(0,1+0,2\right)=0,1mol\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
Bài 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39mol\)
nH(trong axit)=0,5+0,14.2=0,78mol
nH(trong H2)=2.0,39=0,78mol
Vậy nên axit phản ứng vừa đủ với kim loại
nCl=nHCl=0,5mol
nSO4=nH2SO4=0,14mol
mmuối=mkim loại+mCl+mSO4=7,74+0,5.35,5+0,14.96=38,93g