vì sao tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
A. Số lượng
B . số lượng và hình dạng
C . số lượng , cấu trúc
D. Số lượng , hình dạng , cấu trúc
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là :
A.46 chiếc
B. 23 cặp
C. 44 chiếc
D. 24 cặp
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
A. Số lượng
B . số lượng và hình dạng
C . số lượng , cấu trúc
D. Số lượng , hình dạng , cấu trúc
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là :
A.46 chiếc
B. 23 cặp
C. 44 chiếc
D. 24 cặp
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. a. Một nhóm tế bào cả loài mang 200 nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm. b. Nhóm tế bào khác của loài có 400 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu? Cho biết, diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau. c. Nhóm tế bào thứ ba của loài trên đang có 640 chiếc nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào , với số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
a. Một nhóm tế bào cả loài mang 200 nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
Vì tb đang ở dạng sợi mảnh nên tb có thể ở kì trung gian( khi chưa tự nhân đôi ) hoặc kì cuối ( khi sự phân chia chất tb kết thúc)
số tế bào của nhóm là :
TH1 : kì trung gian : 200 : 20 = 10 tb
TH2 : kì cuối : 200 : 40 = 5 tb
b. Nhóm tế bào khác của loài có 400 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu? Cho biết, diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
Vì nhóm tb mang nst kép nên chúng có thể ở kì trung gian , kì đầu , kì giữa :
Vậy số tb có trong nhóm là : 400 : 20 = 20 tb
c. Nhóm tế bào thứ ba của loài trên đang có 640 chiếc nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào , với số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Vì các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào => tb đang ở kì sau nguyên phân
Vậy số tb có trong nhóm là : 640 : 40 = 16 tb
Khi học về nhiễm sắc thể (NST), một học sinh có những phát biểu như sau:
(1) Trong tất cả các tế bào của mọi loài sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
(2) NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính. Trong tế bào sinh dưỡng (2n) các loại sinh vật thường có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
(3) Các loài khác nhau có số lượng NST khác nhau. Loài nào tiến hóa hơn thì có số lượng NST nhiều hơn.
(4) Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
(5) ở kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc kép, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
Những phát biểu nào nói trên là đúng?
A. (2), (4), (5)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (2), (3), (5)
1- Sai , sinh vật nhân sơ mang bộ NST đơn bội và bộ NST giới tính ở giới dị giao không tồn tại thành cặp tương đồng
2- Đúng
3- Sai , số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa của sinh vật
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án D
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 20.
B. 22.
C. 23.
D. 25.
Chọn đáp án B
Thể không nhiễm là 2n-2=24-2=22.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 20
B. 22
C. 23
D. 25
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Tế bào sinh dưỡng của thể không thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 12.
B. 10.
C. 0.
D. 22.
Đáp án D
Thể không có dạng 2n - 2 = 24 - 2 = 22 NST
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể X, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu 84 nhiễm sắc thể thường. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cá thể động vật trên, biết không xảy ra đột biến.
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ∈ N* )
Ta xét 2 Trường hợp :
Trường hợp 1 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XX
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{2}=4\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XX là 8 : 2 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 2 lần ( \(4=2^2->2lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^2-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^2-1}=28\)
Trường hợp 2 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XY
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{1}=8\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XY là 8 : 1 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 3 lần ( \(8=2^3->3lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^3-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^3-1}=12\)
Vậy bộ NST của loài là : \(\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2n=12\end{matrix}\right.\)