(1) Nêu ý nghĩa của các từ in đậm :
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng kiểm tra.
- Trúng tủ cậu ta nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
(2) Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ in đậm trên đây ?
Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ dùng mợ? Trước cách mạng tháng tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ này.
b)
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
a, Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là "mẹ", có chỗ lại dùng "mợ". Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ "mẹ"- từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ "mợ" vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.
Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là "mợ", gọi cha là "cậu".
b, Từ "ngỗng" có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2
- Điểm yếu, từ "trúng tủ" có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
- Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.
(1) Nêu ý nghĩa của các từ ngữ in đậm: ngỗng, Trúng tủ
(2) tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ in đậm trên đây?
Trả lời:
Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp (điểm 2 – do dựa vào đặc điểm hình dạng của số 2 giống với con ngỗng) Từ trúng tủ có nghĩa làm được bài, thi trúng những gì mình đã học. Đây là những từ ngữ học sinh thường sử dụng.ngỗng là chỉ điểm 2
trúng tủ là nói về việc ôn trúng đề
=> học sinh là những người thường dùng những từ ngữ trên
(1)Ngỗng là một loài thủy cầm thuộc tông Anserini nằm trong họ vịt (Anatidae). Tông này bao gồm các chi Anser (ngỗng xám), Branta (ngỗng đen) và Chen (ngỗng trắng).
Trúng tủ:Đúng với điều mình đoán trước (thtục).
(2)
Ngỗng:Động vật
Trúng tủ:Người
: Biệt ngữ xã hội là gì?
A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định.
B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân.
C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội.
Biệt ngữ xã hội là gì?
A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định.
B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân.
C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội.
viết chương trình nhập điểm kiểm tra học kì I môn tin học cho n học sinh (với n và điểm được nhập từ bàn phím ) và in ra các kết quả sau: A: tổng điểm của lớp B:Điểm trung bình của lớp C:điểm cao nhất D:số học sinh đạt trung bình trở lên Lưu ý: Sử dụng biến đếm : For := to đó; Sử dụng biến mảng: var :array[..] of integer;
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
a) Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất.
MÁT-TÉC-LINH
b) Những tính toán của Ca-tơ-rin thật sự hoàn hảo, đã góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái Đất an toàn.
PHAN HOÀNG
a,
- Từ đang bổ sung ý nghĩa trạng thái cho động từ làm
- Từ sẽ bổ sung ý nghĩa trạng thái cho động từ dùng
b, Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ đưa
Cho 2 ví dụ về từ ngữ địa phương?2 ví dụ về biệt ngữ xã hội và dùng trong tầng lớp nào?
Từ địa phương là từ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Biệt ngữ xã hội là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn (in đậm) dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép?
- Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế?
Câu "Mẹ ơi, hôm nay được điểm 10." không có thành phần chủ ngữ. Nói như thế, câu trở nên khó hiểu (không biết ai được điểm 10); hơn nữa, nói với người bậc trên không nên xưng hô cụt lủn như vậy. Câu "Bài kiểm tra toán." mặc dù thiếu vị ngữ nhưng có thể chấp nhận được nếu thêm vào những từ ngữ xưng hô lễ phép, chẳng hạn: Bài kiểm tra toán ạ! hoặc Bài kiểm tra toán mẹ ạ!