Một bình kín có 16,8 lít chứa đầy khí Oxi (đktc). Người ta đốt cháy 6g cacbon trong bình sau đó đưa tiếp 15,5g photpho vào bình để đốt cho đến khi phản ứng kết thúc
A) lượng photpho có cháy hết không
B) tính khối lượng từng sản phẩm sinh ra
Câu 4 : Một bình kín có dung tích 16,8 lit ( đktc) chứa đầy khí oxi. Đốt cháy hết 3 gam
cacbon trong bình đó, sau đó cho thêm 18,6 gam phot pho vào bình rồi đốt tiếp, sau khi
phản ứng xong thu được chất rắn X và khí Y
a) Xác đinh thành phần khối lượng chất rắn X ?
b) Xác định thể tích khí Y ( đktc) ?
c) Xác định khối lượng Kaliclorat cần phân hủy để thu được lượng oxi nói trên , biết
trong quá trình thu khí có hao hụt 20 % ?
ai nhanh mình tick kết bạn nhé
nC=\(\frac{3}{12}\)=0.4
C+02 -->CO2
0.4-->0.4----->0.4 mol
\(n_{oxidư}\)=\(\frac{16.8}{22.4}\)-0.4=0.35
\(n_p=\)\(\frac{16.8}{31}\)=0.54
4P+502 -->2 P2O5
0.28<--0.35 mol
\(n_{pdư}=\)0.54-0.28=0.26
\(m_{pdu}\)=0.26*31=8.06
Hình như đề bài sai bạn ơi
đốt cháy hết cacbon dư oxi
đốt cháy dư photpho thì pu hết oxi
sao mà dư được chất răn x và khí y được
\(a) n_P = \dfrac{18,6}{31} = 0,6(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{20,16}{22,4} = 0,9(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,15 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,18 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,9-0,75).32 = 4,8(gam)\\ b) n_{Fe} = \dfrac{56}{56} = 1(mol)\)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ \dfrac{n_{Fe}}{3} = \dfrac{1}{3}<\dfrac{n_{O_2}}{2} = 0,45\to Fe\ cháy\ hết.\\ c)\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,9.2 = 1,8(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1,8.158 =284,4(gam)\)
Bài 14: Một bình kín có dung tích 1,4l đầy không khí (đktc). Nếu đốt cháy 2,5g photpho P trong bình, thì photpho có cháy hết không?
Bài 15: Đốt cháy 100g hỗn hợp bột lưu huỳnh S và sắt Fe dùng hết 33,6l khí oxi (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Biết rằng đốt Fe tạo ra Fe3O4
Bài 16: Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm chứa 16 gam CuO. Sau khi phản ứng kết thúc, hãy tính: khối lượng kim loại thu được. Sau phản ứng có chất nào còn dư, dư bao nhiêu?
Bài 14
\(n_{O_2}=\dfrac{1.4}{22,4}=0,0625\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{2.5}{31}=0,0806451\left(mol\right)\)
4P + 5O2 ----to--->2P2O5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0.0625}{5}< \dfrac{0.0806451}{4}\)
=> P ko cháy hết
bài 15
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi nFe = a ( mol ) và nS = b (mol )
PTHH :
S + O2 ---to---> SO2
3Fe + 2O2 ----to----> Fe3O4
Ta có 32b + 56a= 100
Theo PT : nS = nO2 = b (mol)
Theo PT : nO2 = 2/3 nFe = 2/3a ( mol)
=> 2/3a + b = 1,5
Từ những điều trên \(\left[{}\begin{matrix}56a+32b=100\\\dfrac{2}{3}a+b=1,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=1,5\left(mol\right)\\b=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)
Bài 16 :
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,5 > 0,2 => H2 dư , CuO đủ
PTHH : CuO + H2 -> Cu + H2O
0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).2=0,6\left(g\right)\)
Trong 1 bình kín chứa 11,2l O2 (đktc) cho vào bình 12,8g lưu huỳnh rồi đốt cháy. Sau phản ứng xảy ra cho tiếp vào bình 3,1g phôtpho rồi đốt đốt đến khi kết thúc phản ứng. Hỏi a) P có cháy hết ko?tại sao? b) tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng Mk đang cần gấp. Cảm ơn
\(n_{O_2}=0,5\left(mol\right);n_S=0,4\left(mol\right);n_P=0,1\left(mol\right)\)
a) \(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\) (1)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư
\(4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\) (2)
\(n_{O_2\left(dưsaupu1\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ ở pứ (2) \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,1}{5}\)=> P dư, O2 phản ứng hết
=> P không cháy hết
b) \(m_{oxit}=m_{SO_2}+m_{P_2O_5}=0,4.64+\dfrac{0,1.2}{5}.142=31,28\left(g\right)\)
Đốt cháy hết a gam Photpho trong bình kín có dung tích 5,6 dm^3 chứa đầy không khí (đktc) . cho biết oxi chiếm 20%thể tích không khí
A viêt PTHH của phản ứng trên
b, Tính giá trị của a
a)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
b)
$V_{O_2} = 5,6.20\% = 1,12(lít) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Theo PTHH :
$n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,04(mol)$
$\Rightarrow a = 0,04.31 = 1,24(gam)$
\(n_P=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
- Ta có : \(V_{O_2}=\dfrac{V_{kk}}{5}=4,48\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
- Theo phương pháp đường chéo ta có :
=> Sau phản ứng O2 phản ứng hết, P còn dư ( dư 0,04 mol )
Vậy sau phản ứng photpho không cháy hết .
b, - Chất được tạo thành là P2O5 .
Theo PTHH : \(n_{P2O5}=\dfrac{n_P}{2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=n.M=11,36\left(g\right)\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)\)
c)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,5.2 = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1.158 = 158(gam)\)
Cho 12 gam C vào một bình kín có thể tích 11,2 lít (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy lượng
C. Sau khi phản ứng kết thúc đưa bình về đktc thì thấy hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so
với hi đro = 15,412 và chứa 3 khí. Chất rắn còn lại trong bình có khối lượng 10,68 gam.
a. Tìm khối lượng C đã tham gia phản ứng
b. Tìm khối lượng mỗi khí trong bình sau phản ứng.
a) M khí = 15,412.2 =30,824
m C pư = 12 - 10,68 = 1,32(gam)
b) n O2 = c(mol) ; n N2 = d(mol)
=> c + d = 0,5(1)
n C(pư) = (12 - 10,68)/12 = 0,11(mol)
Khí sau phản ứng gồm :
CO(a mol) ; CO2(b mol) và N2(d mol)
Ta có :
28a + 44b + 28d = (a + b + d).30,824 (2)
Bảo toàn nguyên tố với C : a + b = 0,11 (3)
Bảo toàn nguyên tố với O : a + 2b = 2c (4)
Từ (1)(2)(3)(4) suy ra a = 0,02 ; b = 0,09 ; c = 0,1 ; d = 0,4
Vậy :
m CO = 0,02.28 = 0,56(gam)
m CO2 = 0,09.44 = 3,96(gam)
m N2 = 0,4.28 = 11,2(gam)
Một bình kín chứa 2,24 lít khí oxi(đktc).
a. Tính khối lượng photpho cần dùng để phản ứng hết với lượng oxi trên ?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau khi phản ứng kết thúc ?
c. Để có lượng oxi cần cho phản ứng trên thì phải nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4 ?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
0,08<--0,1---->0,04
`=> m_{P} = 0,08.31 = 2,48 (g)`
b) `m_{P_2O_5} = 0,04.142 = 5,68 (g)`
c) \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2<-------------------------------------0,1
`=> m_{KMnO_4} = 0,2.158 = 31,6 (g)`
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,08.31=2,48\left(g\right)\)
b, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)