Cho bóng đèn loại 6V - 9W mắc nối tiếp với một điện trở R\(_x\) vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V
a) Tính điện trở của đèn khi nó hoạt động bình thường
b) Để đèn sáng bình thường thì điện trở R\(_x\) có gái trị bao nhiêu?
Cho bóng đèn loại 6V - 9W mắc nối tiếp với một điện trở Rx vào nguồn điện có hiệu điện thế 9 V.
a. Tính điện trở của đèn khi nó hoạt động bình thường.
b. Để đèn sáng bình thường thì điện trở Rx có giá trị là bao nhiêu?
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{9}=4\Omega\)
Đèn sáng bình thường:
\(\Rightarrow I_x=I_{Đđm}=I_m=\dfrac{9}{6}=1,5A\)
\(R_m=\dfrac{9}{1,5}=6\Omega\)\(\Rightarrow R_x=6-4=2\Omega\)
\(R1=U1^2:P1=6^2:9=4\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=I1=I2=P1:U1=9:6=1,5A\left(R1ntR2\right)\\U2=U-U1=9-6=3V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=3:1,5=2\Omega\)
Hai bóng đèn có điện trở 6Ω, 12Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 9V thì đèn có sáng bình thường không ?
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:6=1A\\I2=U2:R2=6:12=0,5A\end{matrix}\right.\)
Khi mắc vào HĐT 12V: \(I=I1'=I2'=U:R=12:\left(6+12\right)=\dfrac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1>I1'\\I2< I2'\end{matrix}\right.\) Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường. Đèn 2 sáng yếu hơn bình thương.
Sơ đồ mạch điện như hình 11.1
Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có:
- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:
- Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế là 3,6V. a/ Tính điện trở của đèn? (2đ). b/ Để đèn hoạt động bình thường với nguồn điện có hiệu điện thế U = 6V người ta sử dụng thêm một biến trở. Phải mắc biến trở nối tiếp hay song song với đèn? tính giá trị điện trở của biến trở? (2đ). c/ Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 giờ khi sử dụng ở hiệu điện thế U = 6V (ra đơn vị GIÚP EM VỚI EM ĐANG KT
Một bóng đèn ghi (6V – 9W) mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 9V. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn điện phải bằng
A. 4 Ω
B. 2 Ω
C. 0 Ω
D. 6 Ω
Mắc nối tiếp đèn (6V-9W) với một biến trở R và đặt vào nguồn điện có hiệu điện thế U=12V.
a. Cho R=6Ω. Đèn sáng thế nào?
b. Để đèn sáng bình thường thì biến trở R có giá trị bằng bao nhiêu?
a. Cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn lần lượt là:
\(I_{đm}=\dfrac{P_đ}{U_đ}=0,5\) (A)
\(R_đ=\dfrac{U_đ}{I_{đm}}=12\left(\Omega\right)\)
b. Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn
\(\Rightarrow I=0,5\) (A)
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
Điện trở của biến trở là:
\(R_b=R_{td}-R_đ=6\left(\Omega\right)\)
Câu tự luận: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế là 3,6V. a/ Tính điện trở của đèn? (2đ). b/ Để đèn hoạt động bình thường với nguồn điện có hiệu điện thế U = 6V người ta sử dụng thêm một biến trở. Phải mắc biến trở nối tiếp hay song song với đèn? tính giá trị điện trở của biến trở? (2đ). c/ Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 giờ khi sử dụng ở hiệu điện thế U = 6V (ra đơn vị Jun)? (1đ) *
Bài 2: Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 6V – 0,5A rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở chính giữa biến trở thì đèn sáng bình thường. a. Tìm điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường. b. Tìm điện trở toàn phần (R) của biến trở.
Điện trở tương đương của mạch khi đèn sáng bình thường là:
Rtđ=24/0,5=48(Ω)
Điện trở của đèn là:
Rd=6/0,5=12(Ω)
Điện trở của biến trở là:
Rb=Rtđ−Rd=36(Ω)
Điện trở toàn phần của biến trở là:
Rtp=36.2=72(Ω)
b.Điện trở suất của biến trở là:
Rtp=ρ.l/S→p=RtpS/l=4.\(10^{-7}\)
: Hai bóng đèn có điện trở 6Ω, 12Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì đèn có sáng bình thường không ?
A. Cả hai đèn sáng bình thường B. Đèn 1 sáng yếu, đèn hai sáng quá mức bình thường
C. Đèn hai sáng yếu, đèn một sánh bình thường D. Cả hai đèn sáng bình thường
R1 nt R2
xet HDT giup den hd bth : U=6V \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=Idm1=\dfrac{U}{R1}=1A\\I2=Idm2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\end{matrix}\right.\)
xet HDT: U'=12V
\(\Rightarrow I1=I2=Im=\dfrac{U'}{R1+R2}=\dfrac{2}{3}A\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1< Idm1\\I2>Idm2\end{matrix}\right.\)
=>den 1 sang yeu hon bth, den 2 sang manh hon bth
=>dap an: B
Trên một bóng đèn có ghi ( 6V- 3W ). a) Cho biết ý nghĩa của số ghi trên đèn? Để đèn sáng bình thường cần mắc đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu? b) Đèn được mắc nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế 9V. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở là bao nhiêu? Tính công suất của toàn mạch khi đó? Mn làm đầy đủ tóm tắt với câu mở hộ mik với
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 6V
Công suất định mức của bóng đèn là 3W
b. \(I=I_d=I_b=\dfrac{P_d}{U_d}=\dfrac{3}{6}=0,5A\left(R_dntR_b\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_b=R-R_d=18-\left(\dfrac{6^2}{3}\right)=6\left(\Omega\right)\)
c. \(P=UI=9.0,5=4,5\)(W)