Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
A. 6 V.
B. 36 V.
C. 8 V.
D. 12 V.
Một nguồn điện có suất điện động ξ = 24 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6V-3W. Một người tiến hành sử dụng 6 bóng đèn để thắp sáng. Tìm cách mắc các đèn để các đèn sáng bình thường?
A. mắc 6 đèn nối tiếp
B. mắc đèn thành 2 dãy song song, mỗi dãy 3 đèn nối tiếp
C. mắc đèn thành 3 dãy song song, mỗi dãy 2 đèn nối tiếp
D. không có cách nào
Một nguồn điện có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V ‒ 3 W. Số bóng đèn mắc tối đa để các đèn đều sáng bình thường là
A. 7
B. 9
C. 8
D. 6
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong r = 0,1 Ω ; mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R d = 11 Ω và điện trở R = 0,9 Ω. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U d m = 11 V , P d m = 11 W
B. U d m = 11 V , P d m = 55 W
C. U d m = 5 , 5 V , P d m = 275 W
D. U d m = 5 , 5 V , P d m = 2 , 75 W
Cho mạch điện như hình. Biết: nguồn có suất điện động E = 9 V, điện trở trong r = 0,5 Ω; đèn Đ(6V – 3W); điện trở R 1 và R 2 = 12 Ω. Đèn sáng bình thường. Điện trở R 1 có giá trị là
A. 1,5 Ω.
B. 2,5 Ω.
C. 5 Ω.
D. 15 Ω.
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω . Có một số bóng đèn loại 6 V - 3 W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đã cho thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất của xy là
A. 8 với y = 4 và x = 2
B. 8 với y = 2 và x = 4
C. 6 với y = 2 và x = 3
D. 6 với y = 3 và x = 2
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6 V - 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω
B. R b = 10 Ω
C. R b = 8 Ω
D. R b = 12 Ω
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V – 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V – 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω.
B. không tồn tại R b
C. R b = 10 Ω.
D. R b = 8 Ω.
Một đèn Neon được mắc vào mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 1,6 V, điện trở 1 Ω, R = 7 Ω và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 10 mH. Khi khóa K bóng đèn không sáng. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của đèn đạt tới 80 V thì đèn lóe sáng do hiện tượng phóng điện. Xác định khoảng thời gian ngắt khóa k để cắt nguồn điện, tạo ra suất điện động tự cảm làm đèn Neon sáng.
A. 25 μs.
B. 30 μs.
C. 40 μs.
D. 50 μs.