Tìm x biết: (2x2 - 3)\(\left(3x^2-\dfrac{1}{0,12}\right)\)(x2 + 1) = 0
giải các phương trình:
a)(x2+x+1)2-2x2-2x=5
b)\(\dfrac{1}{\left(x-1\right)\left(x-3\right)}\)+x2-4x+5=0
Tìm x biết:
\(\left(2x^2-3\right)\left(3x^2-\frac{1}{0,12}\right)\left(x^2+1\right)=0\)
Nhận thấy x2 + 1 \(\ge\)1 > 0 \(\forall\)x
=> \(\left(2x^2-3\right)\left(3x^2-\frac{1}{0,12}\right)\left(x^2+1\right)=0\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}2x^2-3=0\\3x^2-\frac{1}{0,12}=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x^2=3\\3x^2=\frac{1}{0,12}\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x^2=\frac{3}{2}\\x^2=\frac{1}{0,36}\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\pm\sqrt{\frac{3}{2}}\\x=\pm\frac{1}{0,6}\end{cases}}\)
Vậy \(x\in\left\{\sqrt{\frac{3}{2}};-\sqrt{\frac{3}{2}};-\frac{1}{0,6};\frac{1}{0,6}\right\}\)là giá trị cần tìm
\(\left(2x^2-3\right)\left(3x^2-\frac{1}{0,12}\right)\left(x^2+1\right)=0\)
Nhận thấy rằng x2 + 1 ≥ 1 > 0 ∀ x
=> \(\left(2x^2-3\right)\left(3x^2-\frac{1}{0,12}\right)\left(x^2+1\right)=0\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}2x^2-3=0\\3x^2-\frac{1}{0,12}=0\end{cases}}\)
+) 2x2 - 3 = 0
<=> 2x2 = 3
<=> x2 = 3/2
<=> x = \(\pm\sqrt{\frac{3}{2}}\)
+) 3x2 - 1/0,12 = 0
<=> 3x2 - 25/3 = 0
<=> 3x2 = 25/3
<=> x2 = 25/9
<=> x = \(\pm\frac{5}{3}\)
Vậy S = { \(\pm\frac{5}{3}\); \(\pm\sqrt{\frac{3}{2}}\))
Bài 4: Cho biểu thức A \(=\left(\dfrac{1}{x+2}-\dfrac{2}{x-2}-\dfrac{x}{4-x^2}\right):\dfrac{6\left(x+2\right)}{\left(2-x\right)\left(x+1\right)}\)
a) Rút gọn A
b)Tìm x để A > 0
c) Tìm x biết x2 + 3x + 2 \(=0\)
d) Tìm x để A đạt GTLN, tìm GTLN đó
a: \(A=\dfrac{x-2-2x-4+x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\cdot\dfrac{-\left(x-2\right)\left(x+1\right)}{6\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{-6}{\left(x+2\right)}\cdot\dfrac{-\left(x+1\right)}{6\left(x+2\right)}=\dfrac{\left(x+1\right)}{\left(x+2\right)^2}\)
b: A>0
=>x+1>0
=>x>-1
c: x^2+3x+2=0
=>(x+1)(x+2)=0
=>x=-2(loại) hoặc x=-1(loại)
Do đó: Khi x^2+3x+2=0 thì A ko có giá trị
Giair phương trình
1) 2x2-3x-2=0 7) (2x2-3x-4)2=(x2-x)2
2) 4x2-7x-2=0 8) \(\dfrac{2}{x+1}-\dfrac{3}{x+2}=\dfrac{1}{3x+3}\)
3) 4x2+5x-6=0 9) \(\dfrac{x}{x-3}=\dfrac{1}{x+2}\)
4) 4x2+5x-9=0 10) \(\dfrac{4}{2x-3}-\dfrac{7}{3x-5}=0\)
5) 5x2-18x-8=0 11) \(\dfrac{7}{x+2}+\dfrac{2}{x+3}=\dfrac{1}{x^2+5x+6}\)
6) (3x2+2x+4)2=(x2-4)2 12) \(\dfrac{4}{x-2}+\dfrac{x}{x+1}=\dfrac{x^2-2}{x^2-x-2}\)
Giúp em vs em đag cần câu tl gấp em c.ơn trước
1. Tìm \(m\in\left[-10;10\right]\) để pt \(\left(x^2-2x+m\right)^2-2x^2+3x-m=0\) có 4 ng pb
2. Cho biết x1,x2 là nghiệm của pt \(x^2-x+a=0\) và x3,x4 là nghiệm của pt \(x^2-4x+b=0\) . Biết rằng \(\dfrac{x2}{x1}=\dfrac{x3}{x2}=\dfrac{x4}{x3}\), b >0 . Tìm a
1.
Đặt \(x^2-2x+m=t\), phương trình trở thành \(t^2-2t+m=x\)
Ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x+m=t\\t^2-2t+m=x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x-t\right)\left(x+t-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=t\\x=1-t\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=x^2-2x+m\\x=1-x^2+2x-m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-x^2+3x\\m=-x^2+x+1\end{matrix}\right.\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(y=-x^2+x+1\) và \(y=-x^2+3x\):
\(-x^2+x+1=-x^2+3x\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=\dfrac{5}{4}\)
Đồ thị hàm số \(y=-x^2+3x\) và \(y=-x^2+x+1\):
Dựa vào đồ thị, yêu cầu bài toán thỏa mãn khi \(m< \dfrac{5}{4}\)
Mà \(m\in\left[-10;10\right]\Rightarrow m\in[-10;\dfrac{5}{4})\)
P=\(\left(\dfrac{\text{3x^2+ 3x − 3}}{\text{x^2 + x − 2 }}+\dfrac{1}{x-1}+\dfrac{1}{x+2}-2\right):\dfrac{1}{x^2-1}\)
a,rút gọn P
b,tính P với x2-x-6=0
c,tìm x để p>0
Bạn xem lại \(a,b\) mình làm rồi nha.
\(c,P>0\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2>0\) (luôn đúng \(\forall x\))
Vậy với mọi giá trị x thì \(P>0\).
1.Giải các phương trình sau:
a) 2x2 +16 -6 = 4\(\sqrt{x\left(x+8\right)}\)
b) x4 -8x2 + x-2\(\sqrt{x-1}\) + 16=0
2. Gọi x1;x2 là nghiệm phương trình x2 -3x -7 =0. Không giải phương trình tính các giá trị của biểu thức sau:
A = \(\dfrac{1}{x_1-1}+\dfrac{1}{x_2-1}\)
B= \(x^2_1+x_2^2\)
C= |x1 - x2|
D= \(x_1^4+x_2^4\)
E= (3x1 + x2) (3x2 + x1)
2:
\(A=\dfrac{x_2-1+x_1-1}{x_1x_2-\left(x_1+x_2\right)+1}\)
\(=\dfrac{3-2}{-7-3+1}=\dfrac{1}{-9}=\dfrac{-1}{9}\)
B=(x1+x2)^2-2x1x2
=3^2-2*(-7)
=9+14=23
C=căn (x1+x2)^2-4x1x2
=căn 3^2-4*(-7)=căn 9+28=căn 27
D=(x1^2+x2^2)^2-2(x1x2)^2
=23^2-2*(-7)^2
=23^2-2*49=431
D=9x1x2+3(x1^2+x2^2)+x1x2
=10x1x2+3*23
=69+10*(-7)=-1
tìm x , biết
\(a,\left|2x-3\right|-\left|3x+2\right|=0\\ b,\left|\dfrac{1}{2}x\right|=3-2x\)
a)TH1: \(2x-3>0;3x+2>0\)
\(=>2x-3-3x-2=0\\ =>-x-5=0\\ =>-x=5=>x=-5\)
TH2: \(2x-3< 0;3x+2< 0\)
\(=>-2x+3+3x+2=0\\ =>x+5=0\\ =>x=-5\)
Cả 2 TH ra \(x=-5=>x=-5\)
b)TH1 \(\dfrac{1}{2}x>0\)
\(=>\dfrac{1}{2}x=3-2x\\ =>3-2x-\dfrac{1}{2}x=0\\ =>\dfrac{4}{2}x-\dfrac{1}{2}x=3\\ =>\dfrac{3}{2}x=3\\ =>x=2\)
TH2 \(\dfrac{1}{2}x< 0\)
\(=>-\dfrac{1}{2}x=3-2x\\ =>3-2x+\dfrac{1}{2}x=0\\ =>\dfrac{4}{2}x+\dfrac{1}{2}x=3\\ =>\dfrac{5}{2}x=3\\ =>x=\dfrac{6}{5}\)
\(=>x=2;\dfrac{6}{5}\)
Tìm x biết:
\(a,\left(x-\dfrac{3}{4}\right)+50\%=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\dfrac{1}{2}x-\dfrac{5}{6}x=\dfrac{7}{2}\)
\(c,\left(4-x\right)\left(3x+5\right)=0\)
\(d,\dfrac{x}{16}=\dfrac{50}{32}\)
\(e,\left(2x-3\right)+\dfrac{3}{2}=-\dfrac{1}{4}\)
a: =>x-3/4=1/6-1/2=1/6-3/6=-2/6=-1/3
=>x=-1/3+3/4=-4/12+9/12=5/12
b: =>x(1/2-5/6)=7/2
=>-1/3x=7/2
hay x=-21/2
c: (4-x)(3x+5)=0
=>4-x=0 hoặc 3x+5=0
=>x=4 hoặc x=-5/3
d: x/16=50/32
=>x/16=25/16
hay x=25
e: =>2x-3=-1/4-3/2=-1/4-6/4=-7/4
=>2x=-7/4+3=5/4
hay x=5/8