Cho m(g) Fe vào oxi thu dc 12g hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 . cho hỗn hợp này tác dụng với HNO3 dc 2,24l NO . Tính m
oxi hóa 10,08g Fe dc m(g) chất rắn gồm 4 chất. cho hỗn hợp rắn tác dụng với HNO3 dư dc 2,24l NO. Tính m
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng m gam Fe ban đầu là:
sử dụng phương pháp bảo toàn electron
‘-Các quá trình cho nhận electron:
Fe0 → Fe3+ + 3e
O20 +4e → 2O2-2
\(\dfrac{m}{56}->\dfrac{3m}{56}\dfrac{12-m}{32}->\dfrac{12-m}{8}\)
=> \(\dfrac{3m}{56}=\dfrac{12-m}{8}\) +0,3 => m = 10,08 (gam)
Đốt cháy 8,6(g) bột Fe trong bình chứa Oxi thu được 7,36g hỗn hợp a gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe cho A tác dụng với HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp B gồm NO, NO2 tỉ khối của V so với H2=19. Tính V ở điều kiện chuẩn.
Mong mọi người giải chi tiết. Cảm ơn!!
Bạn xem lại đề: 8,6 g Fe sao đốt ra chỉ thu được 7,36 g hỗn hợp
Coi hh gồm Fe và O.
Ta có: 56nFe + 16nO = 14,64 (1)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{1,4874}{24,79}=0,06\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nFe = 2nO + 3nNO ⇒ 3nFe - 2nO = 0,06.3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,201\left(mol\right)\\n_O=0,2115\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mFe = 0,201.56 = 11,256 (g)
Cho a gam bột sắt tác dụng với oxi trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp B gồm (Fe, FeO, Fe2O3 , Fe3O4 ) có khối lượng là 21,6 gam. Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 NO là sản phẩm khử duy nhất .Tính a
Quy đổi hỗn hợp B gồm Fe (x mol) và O (y mol)
Ta có: \(56x+16y=21,6\) (1)
Bảo toàn electron: \(3x=2y+3n_{NO}=2y+0,3\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
cho M(g) hỗn hơp gồm Fe,Fe2O3 tác dụng với 200ml dd HNO3 3,2 M phản ứng xong thu dược 2,24l khí NO và còn lại 1,46g kim loại.Tính M
Cho 11,36gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HNO3 dư, Sau pứ thu đc 1,344 lít NO. Cô cạn dd pứ thu đc m gam muối khan. Tính m
Qui đổi hỗn hợp thành FeO, Fe3O4
PTHH: 3FeO + 10HNO3 ===> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
x x x/3 (mol)
3Fe3O4 + 28HNO3 ===> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
y 3y y/3 (mol)
Đặt số mol FeO, Fe3O4 lần lượt là x , y mol
nNO = 1,1344 / 22,4 = 0,06 nol
Lập các số mol theo PTHH, ta có hệ phương trình sau
\(\begin{cases}72x+232y=11,36\\\frac{x}{3}+\frac{y}{3}=0,06\end{cases}\)
Giải hệ phương trình, ta đc x=0,19, y= -0,01
=> m = ( 0,19 - 0,01 ) x 242 = 38,72 gam
Chúc bạn học tốt!!!!
Để 14.8g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong khí Oxi sau 1 thời gian thu được19.2g hỗn hợp X gồm CuO ,Fe2O3,FeO,Fe3O4 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với m g HCl a) Viết PTHH b) Tính V O2(ĐKTC) đã phản ứng c) Tính m
\(a) 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ 2Fe + O_2 \xrightarrow{t^o}2FeO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{kim\ loại} + m_{O_2} = m_{oxit}\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{19,2-14,8}{32} = 0,1375(mol)\\ V_{O_2} = 0,1375.22,4 =3,08(lít)\)
c)
\(n_{O(oxit)} = 2n_{O_2} = 0,1375.2 = 0,275(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 0,275.2 = 0,55(mol)\\ m = 0,55.36,5 = 20,075(gam)\)
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46g hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích khí CO(lít) và m (g) Fe2O3 đã dùng là:
A. VCO = 4,5 ; m = 45.
B. VCO = 4,704 ; m = 47,82
C. VCO = 5,04 ; m= 45.
D. VCO = 36,36; m = 47,46
Đáp án B
Phương pháp: Coi hỗn hợp các oxit sắt chỉ gồm Fe và O. Dùng phương pháp bảo toàn e, bảo toàn khối lượng.
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn e cho cả quá trình
=> ne (CO) nhường = n e (HNO3) nhận
=> n CO = (0,14.3):2 = 0,21( mol)
=> VCO = 4,704 (lít)
Coi X gồm Fe : x( mol) và O : y ( mol)
Dùng bảo toàn e và bảo toàn khối lượng
=> 56 x + 16 y = 44 , 46 3 x - 2 y = 0 , 14 . 3 = > x = 0 , 59775 = n F e y = 0 , 686625 = n O
=> n F e 2 O 3 = 0,298875
=> mFe2O3 = 0,298875. 160 = 47,82 (g)