Cho m(g) Fe vào oxi thu dc 12g hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 . cho hỗn hợp này tác dụng với HNO3 dc 2,24l NO . Tính m
cho hỗn hợp chất rắn X gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe3O4, vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa ba muối và khí NO. Viết phương trình, chi biết trong Y có những ion nào?
Cho M (g) chất tác dụng với đ AgNO3/NH3 thu được 2.16g Ag. Tìm M
Bài 1: Cho 27,4g Ba vào 500g dd chứa (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% rồi đun nóng để đuổi hết khí NH3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí A, kết tủa B và dd C.
a) Tính thể tích khí A (đkc).
b) Lấy lượng kết tủa B rửa sạch, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.
c) Tính C% các chất có dd C.
Bài 2: Hòa tan 19,5g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 9,8% được dd A. Sau đó hòa tan tiếp 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và thu được dd C. Lọc lấy kết tủa B.
a) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
b) Cho thêm nước vào dd C để được 400g dd. Tính khối lượng nước cần thêm và C% của dd sau khi thêm nước.
c) Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2M vào dd C để được lượng kết tủa lớn nhất.
Bài 1: Cho 27,4g Ba vào 500g dd chứa (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% rồi đun nóng để đuổi hết khí NH3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí A, kết tủa B và dd C.
a) Tính thể tích khí A (đkc).
b) Lấy lượng kết tủa B rửa sạch, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.
c) Tính C% các chất có dd C.
Bài 2: Hòa tan 19,5g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 9,8% được dd A. Sau đó hòa tan tiếp 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và thu được dd C. Lọc lấy kết tủa B.
a) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
b) Cho thêm nước vào dd C để được 400g dd. Tính khối lượng nước cần thêm và C% của dd sau khi thêm nước.
c) Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2M vào dd C để được lượng kết tủa lớn nhất.
Bài 1: Có 200ml dd A chứa 2 axit HCl, H2SO4. Cho ag bột Mg vào dd A thu được dd B và V lít khí bay ra. Chia dd B làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho từ từ dd NaOH 1M vào đến khi vừa trung hòa thì dùng hết 40ml, nếu tiếp tục cho NaOH đến dư thì thu được 1,45g kết tủa. Tính a và V1 khí (đkc).
Phần 2: Cho dư dd BaCl2 vào thì thu được 1,165g kết tủa. Tính nồng độ mol các axit có trong A.
Bài 2: Có 50g dd Fe2(SO4)3 16% (dd 1); 100g dd NaOH 16,8% (dd 2); 80g dd Al2(SO4)3 17,1% (dd 3). Trộn dd 1 với dd 2, sau đó đổ dd 3 vào. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi. Dd còn lại thêm nước vào để được 400ml.
a) Xác định khối lượng các chất rắn thu được.
b) Tính nồng độ mol các chất trong dd pha loãng.
Giúp mình với ạ
Hòa tan 19,5g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 9,8% được dd A. Sau đó hòa tan tiếp 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và thu được dd C. Lọc lấy kết tủa B.
a) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
b) Cho thêm nước vào dd C để được 400g dd. Tính khối lượng nước cần thêm và C% của dd sau khi thêm nước.
c) Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2M vào dd C để được lượng kết tủa lớn nhất.
Cho em xin cách làm bài này:
Phải thêm vào 100ml dung dịch CH3COOH 0,2M bao nhiêu gam natri axetat rắn để được dung dịch đệm với pH=4,8.Biết pKa(CH3COOH) = 4,76 và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
1/ Trộn 200ml dd gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dd Ba(OH)2 aM thu được mg kết tủa và 500ml dd có pH=13. Gía trị của a và m là:
A. a= 0,075M; m=2,33g
B. a= 0,15M; m=2,33g
C. a=0,15M; m=1,665g
D. a=0,15M; m= 23,3g