28. Hoà tan 9 gam kim loại B (hoá trị III) vào dd HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ X sinh ra đi qua bột CuO đốt nóng vừa đủ được 32 gam chất rắn
a. Viết PThh b. Tính V khí X đktc c. Tìm B
hòa tan 13,5 g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bột CuO vừa đủ nung nóng thì được 48g chất rắn. Tính thể tích khí X ở đktc. Xác định kim loại R, khối lượng muối tạo thành và khối lượng HCl
nCu = 48/64 = 0.75 (mol)
2R + 6HCl => 2RCl3 + 3H2
0.5__1.5_______0.5____0.75
MR = 13.5/0.5 = 27
R là : Al
VH2 = 0.75 * 22.4 = 16.8 (l)
mAlCl3 = 0.5*133.5 = 66.75 (g)
mHCl = 1.5*36.5 = 54.75 (g)
Nung 22,4 gam kim loại M (hoá trị 2) với lưu huỳnh dư thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được khí A và 6,4 gam bã rắn không tan. Làm khô chất bã rắn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được khí B. Khí B phản ứng vừa đủ với khí A thu được 19,2 gam đơn chất rắn. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Zn
Nung 22,4 gam kim loại M (hoá trị 2) với lưu huỳnh dư thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được khí A và 6,4 gam bã rắn không tan. Làm khô chất bã rắn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được khí B. Khí B phản ứng vừa đủ với khí A thu được 19,2 gam đơn chất rắn. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Zn
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
A. 13,44 lít
B. 10,08 lít
C. 8,96 lít
D. 11,20 lít
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 13,44.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng, chứa hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại, thu được a gam chất rắn X và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dd H2SO4 10%(vừa đủ) đặt trên đĩa cân, phản ứng kết thúc số chỉ thị của cân là (a+b) gam, dd muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định 2 kim loại trong 2 oxit ban đầu (Các pứ xảy ra hoàn toàn).
Cho hỗn hợp X vào H2SO4 thu được (a+b)g --> hh X gồm oxit kim loại A và kim loại B
Trong đó: oxit kim loại A ko bị khử bởi CO, kim loại B ko tan trong d.d H2SO4
-->Dễ suy ra kim loại B là Cu
(*)Giả sử oxit kim loại A là AO
AO+H2SO4-->ASO4+H2O
1..........1..........1 mol
m d.d sau pư=A+16+980=A+996 g
C% ASO4=11,765%
\(\Rightarrow\frac{A+96}{A+996}=0,11765\)
\(\Rightarrow A=24\left(Mg\right)\)
(*) Giả sử là A2O3 làm tương tự -->loại
Nếu ko chia trường hợp thì gọi là A2Ox hoặc AxOy
1. Hòa tan 13g kim loại A ( hóa trị II ) bằng dd HCl 2M vừa đủ được dd B . Cho B phản ứng với dd AgNO3 dư được 57,4g kết tủa . Tìm A và tính thể tích dd HCl đã dùng.
2. Hòa tan 9g kim loại B ( hóa trị III ) vào dd HCl dư thu được khí C . Dẫn toàn bộ C sinh ra đi qua bột CuO đốt nóng vừa đủ được 32g chất rắn . Tính thể tích ở đktc . Tìm B
1.
A + 2HCl \(\rightarrow\)ACl2 + H2 (1)
ACl2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\)A(NO3)2 + 2AgCl (2)
nAgCl=\(\dfrac{57,4}{143,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2 ta có:
nACl2=\(\dfrac{1}{2}\)nAgCl=0,2(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nACl2=nA=0,2(mol)
nHCl=2nACl2=0,4(mol)
MA=\(\dfrac{13}{0,2}=65\)
V dd HCl=0,4:2=0,2(lít)
Bài 2 :
Ta có PTHH :
(1) \(2B+6HCl->2BCl3+3H2\uparrow\)
1/3mol.......................................0,5mol
(2) \(H2+CuO-^{t0}->Cu+H2O\)
0,5mol..............................0,5mol
Theo đề bài ta có : nCu = \(\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
VH2(ĐKTc) = 0,5.22,4 = 11,2( l)
MB = \(\dfrac{9}{\dfrac{1}{3}}=27\left(nh\text{ận}\right)\left(Al=27\right)\)
Vậy B là nhôm Al
2.
2B + 6HCl \(\rightarrow\)2BCl3 + 3H2 (1)
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O (2)
nCu=\(\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2 ta có:
nCu=nH2=0,5(mol)
VH2=22,4.0,5=11,2(lít)
Theo PTHH 1 ta có:
\(\dfrac{2}{3}\)nH2=nB=\(\dfrac{1}{3}\)(mol)
MB=9:\(\dfrac{1}{3}\)=27
Vậy B là nhôm,KHHH là Al
bài 1:Cho 11,2 gam Fe và 4,8 gam S vào bình kín, nung nóng hỗn hợp thu được chấ rắn X
a. Cho biết thành phần chất X? Tính khối lượng các chất trong X?
b. Cho toàn bộ X qua dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
bài 2: hòa tan 7,68g kim loại M trong dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và 2,688 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất đktc). Xác định tên kim loại M. Lượng khí SO2 thu được tác dụng với 500 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol các chất trong dd thu được sau phản ứng.
Bài 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
0,2 < 0,15 ( mol )
0,15 0,15 0,15 ( mol )
X gồm FeS và Fe(dư)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,15.88=13,2g\\m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
0,15 0,15 ( mol )
\(V_{hh}=V_{H_2}+V_{H_2S}=\left(0,05+0,15\right).22,4=4,48l\)
Bài 2.
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12mol\)
\(M+nH_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow\left(t^o\right)\dfrac{1}{2}M_2\left(SO_4\right)_n+\dfrac{n}{2}SO_2+nH_2O\)
\(\dfrac{0,24}{n}\) \(0,12\) ( mol )
\(\rightarrow\dfrac{0,24M_M}{n}=7,68\)
\(\Leftrightarrow M_M=32n\)
Xét:
n=1 --> Lưu huỳnh ( loại )
n=2 --> Cu ( nhận )
n=3 --> Loại
Vậy kim loại đó là Cu
\(n_{NaOH}=2.0,5=1mol\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{1}{0,12}=8,3\) --> Tạo ra muối Na2SO3
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,12 0,12 ( mol )
\(C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,12}{0,5}=0,24M\)
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 36 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 32 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 15,68
C. 17,92
D. 11,2