c6h5nh2+hno3
Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng:
C a C 2 → h s 80 % H 2 O C 2 H 2 → h s 75 % C , 600 ∘ C C 6 H 6 → h s 60 % H N O 3 d a c / H 2 S O 4 d a c C 6 H 5 N O 2 → h s 80 % F e + H C l , t ∘ C 6 H 5 N H 3 C l → h s 95 % N a O H C 6 H 5 N H 2
Từ 1 tấn canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên?
A. 106,02 kg.
B. 101,78 kg.
C. 162,85 kg.
D. 130,28 kg.
Cho sơ đồ sau: C 6 H 6 → X → C 6 H 5 N H 2 → Y → Z → C 6 H 5 N H 2
X, Y, Z lần lượt là
A. C 6 H 5 C l , C 6 H 5 N O 2 , C 6 H 5 N H 3 C l .
B. C 6 H 5 N O 2 , C 6 H 5 B r , C 6 H 5 N H 3 C l .
C. C 6 H 5 N O 2 , C 6 H 5 N H 3 C l , C 6 H 5 N H 3 N O 3
D. C 6 H 5 C H 3 , C 6 H 5 N O 2 , ( C 6 H 5 N H 3 ) 2 S O 4
Cho sơ đồ sau: C 6 H 6 → X → C 6 H 5 N H 2 → Y → Z → C 6 H 5 N H 2
X, Y, Z lần lượt là
A. C6H5Cl, C6H5NO2, C6H5NH3Cl.
B. C6H5NO2, C6H5Br, C6H5NH3Cl.
C. C6H5NO2, C6H5NH3Cl, C6H5NH3NO3.
D. C6H5CH3, C6H5NO2, (C6H5NH3)2SO4.
Đáp án C
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 (X) + H2O
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (Y)
C6H5NH3Cl + AgNO3→ C6H5NH3NO3 (Z) + AgCl
C6H5NH3NO3 + NaOH → C6H5NH2 + NaNO3 + H2O
Cho 0,1 mol anilin ( C 6 H 5 N H 2 ) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua ( C 6 H 5 N H 2 ) được là
A. 12,950 gam
B. 6,475 gam
C. 25,900 gam
D. 19,425 gam
C 6 H 5 N H 2 tên gọi là
A. Phenol.
B. Metyl amin.
C. Benzyl amin.
D. Anilin.
C 6 H 5 N H 2 có tên gọi là anilin
Đáp án cần chọn là: D
Muối C6H5N2Cl đc sinh ra khi cho C6H5NH2 tác dụng vs NaNO2 trong dd HCl ở nhiệt độ thấp . Để điều chế đc 14,05 game C6H5N2Cl (với hiệu suất 100%) , lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :
C6H5NH2 + HN02 + HCl => C6H5N2 + Cl- + 2h20
Ta có : n C6H5N2 + Cl- = 0.1 mol => Đáp án C
Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Na2CO3.
D. HCl.
Hợp chất C 6 H 5 N H 2 có tên gọi là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Anilin.
D. Valin.
C 6 H 5 N H 2 có tên là anilin
Đáp án cần chọn là: C
Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH
B. HCl
C. Na2CO3
D. NaCl