Bai 1)Cho 200g dung dịch HCL 7,3% tác dụng với agMgO
a) viết PTHH b) tìm a
Bai 2)Cho 6,72 lít khí CO2 tác dụng với 100ml dung dịch Ca(OH)2 thu CaCO3 và H2O a) PTHH b) tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 c) tính khối lượng CaCO3
Có 100ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,9
B. 44,4
C. 49,8
D. 34,2
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O
nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)
nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)
200ml=0.2l
b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)
c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)
mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3, Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối khan của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là:
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho 6.3g muối natri sunfit tác dụng với,1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được khí S . Dẫn toàn bộ khí A đi qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M a) viết PTHH b) tính thể tích khí A thu được ở đktc c)tính KL muối tạo thành
a, Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{6,3}{126}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\)
_____0,05__________________________0,05 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,5< 1\)
⇒ Tạo muối CaSO3.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
____0,05_______________0,05 (mol)
b, \(V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 150gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được 500ml dung dịch X và V lít khí CO2(đktc) a)Viết PTHH xảy ra và tính V b)Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1.5\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{1.5}{0.5}=3\left(M\right)\)
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Cho 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% tác dụng hết với dung dịch K2SO3.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được (điều kiện chuẩn). Đ/S: 0,2479 lít
b) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được CaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đ/S: 1 gam
(Cho H=1; S=32; O=16; Ca=40; C=12)
*Đã cho sẵn đáp án, hoàn thành quá trình làm bài rồi so sánh kết quả.
Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 2,24 lít khí CO2 bay ra. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 78,80 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tính x, y
em cần gấp ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
dd A chứa 2 muối là \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:a\left(mol\right)\\NaHCO_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 (mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
a------->a-------->a
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
0,1<-----0,1<---------------0,1
=> a + 0,1 = 0,3
=> a = 0,2 (mol)
\(n_{NaHCO_3\left(B\right)}=a+b-0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2NaHCO3 --> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(a+b-0,1)->(0,5a+0,5b-0,05)->(0,5a+0,5b-0,05)
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + 2NaOH
(0,5a+0,5b-0,05)----->(0,5a+0,5b-0,05)
=> \(n_{BaCO_3}=a+b-0,1=0,4\)
=> b = 0,3 (mol)
Bảo toàn Na: x + 2y = 2a + b = 0,7
Bảo toàn C: y + 0,3 = a + b = 0,5
=> x = 0,3 ; y = 0,2
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)