tìm 5 từ láy có sắc thái nghiwax giảm nhẹ so với tiếng gốc. Đặt câu với mỗi từ đó
Bài 5 : Tìm 5 từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc. Đặt câu với mỗi từ đó.
VD về loại từ láy này : đo đỏ có nghĩa mức độ giảm nhẹ hơn đỏ.
Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )
Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng , xanh xao , hồng hồng.
Tìm 5 từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc . Đặt câu với 5 từ đó
VD: đo đỏ có nghĩa giảm nhẹ hơn với đỏ
Giúp mk với các bạn
5 TỪ LÁY có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc là : tim tím, nho nhỏ,êm ái, dịu dàng, nhẹ nhàng
ĐẶT CÂU: Những chùm hoa khế tim tím,li ti như những chùm sao nhỏ bé
Món quà bạn tặng thuy nho nhỏ nhưng lại rất có ý nghĩa
Chiếc chăn bông này thật êm ái !
Cô ấy có dọng nói thật dịu dàng
Mẹ nhẹ nhàng bảo em bài
Tìm 5 từ láy có sắc thá giảm nhẹ so vs tiếng gốc. Đặt câu vs mỗi từ đó.
do do: bong hoa nay mau do do
mem mai : ban tay me mem mai cham soc em
tim tim: hoa bang lang mau tim tim that dep
nho nhan: co ay co than hinh nho nhan
nhe nhang: me luon nhe nhang khuyen bao em
Hãy tạo nên các từ láy :
a. Có sắc thái nhấn mạnh so với tiếng gốc: chật, mặn, giỏi, nhanh
b. Có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc: nhẹ, đẹp, đỏ, mặn
a, chật chội, mặn mà, giỏi giang, nhanh nhẹn
b, nhẹ nhàng, đẹp đẽ, đỏ đỏ, mặn ?
Tìm các từ láy:
a. 5 từ láy âm đầu có sắc thái giảm nhẹ và 5 từ láy âm đầu có sắc thái nhấn mạnh.
b. 5 từ láy khuyết âm đầu chỉ âm thanh.
c. 5 từ láy chỉ màu sắc có sắc thái giảm nhẹ và 5 từ láy chỉ màu sắc có sắc thái nhấn mạnh.
tìm 4 từ láy có nghĩa mạnh thêm . Tìm 4 từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc.
giúp mik nhe
long lanh, lung ling, xao xac, nguy nga, xan xao, xao xuyen, nhon nhip, tap nap
Với mỗi tính từ ( xanh , đỏ , tím , vàng ) hãy :
a) tìm tiếng thích hợp thêm vào để tạo thành các từ láy diễn tả sự giảm nhẹ so với tiếng gốc
b) tìm các từ diễn tả sự mạnh hơn so với tiếng gốc
c) xác định từ ghép và từ láy của các từ vừa tìm được
a. Xanh mướt, đo đỏ, tim tím, vàng ươm
b. Xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm
c. Từ ghép: xanh mướt, vàng ươm, xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm
Từ láy: đo đỏ, tim tím
a ) Từ láy giảm nhẹ :
Xanh xanh : Có màu xanh nhạt.
Đo đỏ : Có màu hơi đỏ.
Tim tím : Có màu hơi tím.
Vàng hoe : Có màu vàng nhạt, nhưng tươi.
b) Từ láy mạnh thêm :
Xanh lè : xanh gắt, trông khó chịu.
Đỏ chót : Đỏ đến mức không thể hơn được nữa, nhìn thường không thích mắt.
Tím lịm : Tím rất đậm, như sẫm lại.
Vàng chóe : Có màu vàng đậm, trông loá mắt.
c) Từ ghép : vàng hoe, xanh lè, đỏ chót, vàng chóe.
Từ láy : xanh xanh, đo đỏ, tim tím.
Ghi lại những từ láy thường đc sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. Tìm sắc thái ý nghĩa của những từ láy đó so với tiếng gốc của chúng
những từ láy đc sử dụng trong cuộc sống hàng ngày là đo đỏ,bần bật , run rẩy, đầm ấm , mặn mà...
run rẩy : sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc'run'
đỗ đỏ:sắc thái nghĩa giảm so với tiếng gốc "đỏ"
Ghi lại những từ láy thường được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày của em và những người xung quanh . Tìm sắc thái ý nghĩa của những từ láy đó so với tiếng gốc của chúng.
- Từ láy : chăm chỉ, mũm mĩm, xanh xao, mềm mại, tím tím...
- Sắc thái ý nghĩa của các từ trên đều tăng sắc thái biểu cảm so với tiếng gốc của chúng:
chăm - chăm chỉ
mũm - mũm mĩm
xanh - xanh xao
mềm - mềm mại
tím - tím tím