Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Anh Thư
21 tháng 9 2017 lúc 20:37

Tớ không phải Ngô Thị Thanh Huyền thì giúp được không ?

5.1. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều 5.2. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa. D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. 5.3. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải. 5.5. Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào sợi dây cố định (H.5.1). Hãy biểu diễn vectơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm. 5.6. Vật nặng 0,5 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang (H.5.2). a) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. b) Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng với 1cm. Cần thì tớ ghi nữa
Nguyễn Hoàng Anh Thư
21 tháng 9 2017 lúc 20:46
Bài 5.7. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Đặt một chén nước lên góc một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.

Bài giải

Giật nhanh tờ giấy ra khỏi chén nước. Do quán tính, chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên chén nước không bị đổ.

Bài 5.8. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Một con báo đang đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này.

Bài giải

Báo đuổi riết con linh dương. Linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo lao về phía trước vồ mồi mà không kịp đổi hướng nên linh dương trốn thoát.

Bài 5.9. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng ?

Hình 5.3/tr17/SBT vật lí 8.

A. Trong hình a.

B. Trong hình a và b.

C. Trong hình c và d.

D. Trong hình d.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn D.

Bài 5.10. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật

A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.

B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.

C. Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

D. Bị biến dạng.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn C.

Bài 5.11. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào ?

A. Bánh trước. B. Bánh sau.

C. Đồng thời cả hai bánh. D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn B.

Bài 5.12. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng

và theo chiều của lực . Nếu tăng cường độ của lực thì vật sẽ chuyển động với vận tốc

A. Luôn tăng dần.

B. Luôn giảm dần.

C. Tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần.

D. Giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn D.

Bài 5.13. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Một ôtô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.

a) Kể tên các lực tác dụng lên ôtô.

b) Biểu diễn các lực trên theo tỉ xích 0,5cm ứng với 5000N.

Bài giải

a) Các lực tác dụng lên ôtô : Trọng lực, lực kéo, lực cản và lực đỡ của mặt đường.

Bài 5.14. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau :

a) Vì sao trong một số đồ chơi : Ôtô, xe lửa, máy bay không chạy bằng dây cót hay pin. Trong đó chỉ có một bánh “đà” khối lượng lớn gắn với bánh xe bằng hệ thống bánh răng. Muốn xe chuyển động chỉ cần xiết mạnh bánh xe xuống mặt sàn vài lần làm bánh “đà” quay rồi buông tay. Xe chạy khá lâu và chỉ dừng khi bánh “đà” ngừng quay.

b) Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khuỵu xuống.

c) Vì sao khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn.

d) Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng đầu búa bị lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn ?

Bài giải

a) Do bánh “đà” có khối lượng lớn nên có quán tính lớn. Do đó Xe chạy khá lâu và chỉ dừng khi bánh “đà” ngừng quay.

b) Lúc tiếp đất các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa ,chân đều khuỵu xuống là để dừng lại một cách từ từ.

c) Khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn là vì do có quán tính máy bay, ôtô thay đổi hướng hoặc vận tốc đột ngột hành khách khỏi lao ra khỏi ghế.

d) Khi gõ mạnh đuôi cán xuống đất, lưỡi cuốc, xẻng đầu búa đột ngột bị dừng lại, do quán tính lưỡi cuốc, xẻng đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán.

Bài 5.15. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Một cục nước đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục nước đá trượt đi.

Hỏi :

a) Tàu còn chuyển động thẳng đều nữa không ?

b) Nếu cụ nước đá trượt ngược với chiều chuyển động của tàu thì vận tốc tàu tăng hay giảm ?

c) Cục đá sẽ chuyển động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột ?

d) Trong trường hợp nào, cục đá sẽ trượt về bên trái ?

Bài giải

a) Không.

b) Vận tốc của tàu tăng.

c) Cục đá sẽ trượt về phía trước.

d) Khi tàu đến đoạn đường rẽ về bên phải.

Bài 5.16. Đố vui. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch. Dùng búa tạ đập thật mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên, vô sự. Tại sao ?

Phải đập tạ thế nào mới không gây nguy hiểm cho người lực sĩ ?

Hình 5.4/tr18/SBT vật lí 8.

Bài giải

Dùng búa tạ đập thật mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan, do quán tính tảng đá chưa kịp thay đổi vận tốc nên người lực sĩ vẫn bình yên, vô sự.

Phải đập tạ thật nhanh, đập xuống vào gạch xong rồi giật búa lại ngay.

Bài 5.17. Trang 19 – Bài tập vật lí 8.


Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là lực kéo và lực cản, có đồ thị vận tốc như hình 5.5. Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động ?

A. OA. B. AB.

C. BC. D. Cả ba giai đoạn.

Hình 5.5/tr19/SBT vật lí 8.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn B.

Bài giải

Bài 5.18. Trang 19 – Bài tập vật lí 8.


Trong chuyển động được mô tả trên bài 5.17. Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản ()

A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO.

B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB.

C. Lớn hơn 1 trong giai đoạn BC.

D. Bằng 1 trong giai đoạn AB.

Hình 5.5/tr19/SBT vật lí 8.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn D.

Nguyễn Hoàng Anh Thư
21 tháng 9 2017 lúc 21:07

1. Theo như lớp 6 đã học bài Trọng lực :

Hai lực cân bằng là gì ?

Hai lực cân bằng là hai lực có cùng một độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng lên 1 vật

Theo đó lớp 8 cũng áp dụng tương tự như vậy, và ta cứ áp dụng thế

2. Đây là câu hỏi ngược với 1, ta cứ áp dụng câu 1 là làm được

3. Do hành khách đang chuyển động theo đường thẳng, nhưng đột ngột xe chuyển sang phải thì ta sẽ bị nghiêng sang trái trước sau đó ta mới trở lại bình thường

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Thị Thanh Huyền
27 tháng 9 2017 lúc 20:06

Ngô Châu Bảo Oanh XIN LỖI BÀI NÀY MK KO GIÚP ĐƯỢC THẬT ĐÓbucminh

Șáṭ Ṯḩầɳ
27 tháng 9 2017 lúc 19:57

viết đề đi bạn

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
nguyen thi vang
23 tháng 11 2017 lúc 11:52

[Vật lí 8] Bài 6. Lực ma sát | (Nhấn vào link này nhé)

Kayoko
23 tháng 11 2017 lúc 8:44

Không nói rõ thì sao làm =.=

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Trần Minh Phong
7 tháng 9 2017 lúc 11:38
Bài tập 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều

3.1. 3.1. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đượng AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất hoạt động của hòn bi

Phần 1:

A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.

C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.

D. Hòn bi chuyển động đều trên cả quãng đường từ A đến D.

Phần 2

A. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường BC.

C. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường CD.

D. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên suốt đoạn đường AD

Giải

Phần 1C Phần 2A

3.2. Một người đi quãng đường s1 so với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s­2 so với vận tốc v­2 hết t­­2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường \(s_1\) \(s_2\) ?

A. \(v_{tb}=\dfrac{v_1+v_2}{2}\) C. \(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}\)

B. \(v_{tb}=\dfrac{v_1}{s_1}+\dfrac{v_2}{s_2}\) D.Cả 3 công thức trên đều k đúng

Giải

=> Chọn C

3.3. Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.

Giải

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường

t1 =….

v = …..

3.4. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ - đạt được là 9,86 giây­

a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua đều hay không đều ? Tại sao ?

b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s, km/h.

Giải

a) Không đều

b) vtb = s/t ….

3.5. Cứ sau 20s, người ta lại ghi quãng đường chạy được của một vận động viên chạy 1000m. Kết quả như sau:

Thời gian (s) 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
Quãng đường (m) 0 140 340 428 516 604 692 780 880 1000

a) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận xét gì về chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua ?

b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong cả chặng đường đua.

Giải

a) 7m/s; 10 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 5 m/s; 6 m/s

Nhận xét: vận tốc chuyển động của vận động viên luôn thay đồi, lúc xuất phát thì tăng tốc. sau đó giảm xuống chuyển động đều, gần về đến đích lại tăng tốc.

b) 5,56m/s

3.6. Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giời đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2)

Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.

Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.

Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ.

Hãy tính:

a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường.đua.

Giải

a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường: 5,56 m/s; 20,83 m/s; 11,1 m/s;

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: vtb = 8,14 m/s

3.7* Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nữa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.

Giải

Gọi s là chiều dài nửa quãng đường

Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là t1 = s/v1 (1)

Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là t2 = s/v1 (1)

Vận tốc trung bình đi xe đạp trên quãng đường là:

Vtb = 2s / t1 + t2 (3)

Kết hợp (1), (2), (3) có 1/v1 + 1/v2 = 2/v­tb . Thay số vtb = 8km/h; v1 = 12km/h

Vận tốc trung bình của người đi xe trên quãng đường là v2 = 6km/h

3.8. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều.

A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống

B. Vận động viên chạy 100m đang về đích

C. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh

D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.

Giải

=> Chọn D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.

3.9. Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là :

A. 10,5m/s B. 10m/s C. 9,8m/s D. 11m/s

Giải

=> Chọn B. 10m/s

3.10. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm 3 đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s và v2 = 8m/s; v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường.

Giải

Vận tốc trung bình

Vtb = ………..

3.11*. Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt v1 = 4,8m/s và v2 = 4m/s; Tính thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy

Giải

Vì em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong một giây em thứ nhất vượt xa em thứ hai một đoạn đường là v1 – v2= 0,8m.

Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng 1 vòng sân.

Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy:

t = 400/0,8 = 500s = 8 phút 20s

3.12. Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ô tô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn đến Hà Nội

a) Sau bao lâu ô tô và xe đạp gặp nhau ?

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội bao xa ?

Giải

a) Sau một giờ ôtô và xe đạp gần nhau 1 khoảng

v = v1 + v2 = 60km

Để đi hết 120km thì mất thời gian t = 120/ v1 + v2 - 2h

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội: 45 x 2 = 90km

3.13. Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đoạn bằng, leo dốc và xuống dốc.

Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 45km/h trong 20 phút, trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB.

Tóm tắt

v1= 45km/h

t1 = 20phút = 1/3 giờ

t2 = 30phút = 1/2 giờ

t3 = 10phút = 1/6 giờ

v2 = 1/3v

v3= 4v1

SAB = ?

Bài giải

Lần lượt tính vận tốc xe leo dốc

v2 = 1/3v1 = 15km/h, vận tốc xuống dốc

v3 = 4v2 = 60km/h

Lần lượt tính quãng đường trên từng chặng đường:

S1 = v1.t1 = 45.1/3 = 15km

S2 = v2.t2 = 15.1/3 = 7,5km

S3 = v3.t3 = 60.1/6 = 10km

Độ dài chặng đường S = S1 + S2 + S3 = 32,5km

3.14*. Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 120km. Nếu ca nô đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu ca nô chạy ngược dòng từ N về M với lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 2h.

a) Tìm vận tốc của ca nô, của dòng nước

b) Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N ?

Giải

a) Khi canô đi xuôi dòng: 120 = (vcn + vn ).4

Khi canô đi ngược dòng: 120 = (vcn + vn ).6

Giải hệ phương trình : vcn = 25km/h; vn = 5km/h

b) Canô tắt máy thì trôi với vận tốc của dòng nước nên:

Thời gian canô trôi từ M đến N là 120/5 = 24h

3.15*. Đoàn tàu bắt đầu vào ga chuyển động chậm dần. Một người quan sát đứng bên đường thấy toa thứ 6 qua trước mặt trong 9 giây. Biết thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5 giây và chiều dài mỗi toa là 10m

a) Tìm thời gian toa thứ nhất qua trước mắt người quan sát

b) Tính vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga.

Giải

a) Thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5s nên thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát:

9 + 8,5 + 8 + 7,5 + 7 + 6,5 = 46,5s

Chiều dài của cả đoàn tàu: 6.10 = 60m

Vận tốc trung bình của đoàn tàu vào ga: 60 : 46,5 = 1,3m/s

3.16*. Ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt mình trong thời gian 30 giây. Biết vận tốc của tàu là 36km/h

a) Tính chiều dài của đoàn tàu

b) Nếu ôtô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ôtô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là bao nhiêu? Coi vận tốc tàu và ôtô không thay đổi?

Giải

54km/h = 15m/s; 36km/h = 10m/s

Ô tô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ô tô so với đoàn tàu : 15 + 10 = 25m/s

a) Chiều dài của đoàn tàu: 25 x 3 = 75m

b) Nếu ô tô vượt đoàn tàu thì vậntốc của ôtô so với đoàn tàu là:

15 – 10 = 5m/s

Thời gian để ô tô vượt hết chiều dài đoàn tàu: 75 : 5 = 15s

3.17. Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ (H.33) là chuyển động:

A. Thẳng đều

B. Tròn đều

C. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần

D. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là chậm dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là nhanh dần.

Giải

=> Chọn C. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần

3.18. Một xe môtô d0i trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 9km/h với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ 3 dài 5km với vận tốc 45km/h. Vận tốc trung bình của môtô trên toàn bộ quãng đường là :

A. 21km/h B. 48 km/h C. 45 km/h D. 37 km/h

Giải

=> Chọn B. 48km/h

(Dựa vào công thức vtb = S ………..)

3.19* Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h, người soát vé trên tàu đi về phía đầu tàu với vận tốc 3 km/h. Vận tốc của người soát vé so với đất là:

A. 33km/h B. 39 km/h C. 36 km/h D. 30 km/h

Giải

=> Chọn B. 39 km/h

Vì vn/đ = vn/t + vt/đ = 3 + 36 = 39km/h

Ngô Thị Thanh Huyền
10 tháng 9 2017 lúc 15:22

3.1

phần 1:C(vì đây là đoạn đường bằng)

phần 2:A(vì đoạn xuống đốc nên vận tốc tăng\(\rightarrow\)chuyển động nhanh dần)

3.2 C(công thức nha bạn)

3.3 đổi 2m/s=7,2km/h

thời gian đi hết quãng đường s1 là

t1=s1:v1=3:7,2=0,416(h)

vận tốc trung bình là

\(Vtb=\dfrac{s1+s2}{t1+t2}=\dfrac{3+1,95}{0,5+0,416}=5,4\)(km/h)

3.4a,vận tốc chạy ko đều vì Tim phải chạy nhanh ở đoạn đường đầu đoạn đường sau có thể mất sức sức nên chạy chậm hơn hoặc chạy bình thường đoạn đầu đoạn sau chạy rút sức để tăng tốc về đích

b,vận tốc trung bình là

v=s:t=100:9,78=10,224(m/s)

10,224(m/s)=36,8064(km/h)

3.5 bạn ý làm đúng rồi

3.6 2h15ph=2,25h 24ph=0,4h \(\dfrac{1}{4}h\)=0,25h

vận tốc trên quãng đường AB là

v=s:t=45:2,25=20(km/h)

vận tốc trên quãng đường BC là

v=s:t=30:0,4=75(km/h)

vận tốc trên quãng đường CD là

v=s:t=10:0,25=40(km/h)

vận tốc trung bình là

\(v=\dfrac{s1+s2+s3}{t1+t2+t3}=\dfrac{45+30+10}{2,25+0,25+0,4}\approx29,31\)(km/h)

3.12 quãng đường ô tô đi đc là

s1=v.t=45.t

quãng đường xe đạp đi đc là

s2=v.t=15.t

ta có hai xe gặp nhau thì s1+s2=120

\(\Rightarrow\)t=2(h)***bạn giải pt đi nha***

sau 2h ô tô đi số km là s=v.t=2.45=90(km)

mà sau 2h hai xe gặp nhau vậy 2 xe gặp nhau cách Hà Nội 90km

Ngô Thị Thanh Huyền
12 tháng 9 2017 lúc 15:01

mk trả lời típ na

3.7 gọi nửa quãng đường là S

vậy thời gian đi nửa quãng đường đầu và sau là

\(t1=\dfrac{S1}{v1}\) \(t2=\dfrac{S2}{v2}\)

vận tốc trung bình là

\(Vtb=\dfrac{S}{t}=\dfrac{S1+S2}{t1+t2}=\dfrac{2S}{\dfrac{S1}{v1}+\dfrac{S2}{v2}}=\dfrac{2S}{\dfrac{S.\left(v1+v2\right)}{v1.v2}}=\dfrac{2S.v1.v2}{S.\left(v1+v2\right)}=\dfrac{2.v1.v2}{v1+v2}=8\)

\(\Rightarrow\)2.v1.v2=8.(v1+v2)

\(\Rightarrow\)2.12.v2=8.(12.v2)

\(\Rightarrow\)v2=6km/h

3.8 D(vì chuyển động trên đều thay đổi theo từng thời gian khác nhau)

3.9 A

*GIẢI THÍCH*

gọi quãng đường đầu là S1,quãng đường 2 là S2

ta có:\(Vtb=\dfrac{S1+S2}{t1+t2}\)

v1=\(\dfrac{S1}{t1}=\dfrac{S}{\dfrac{1}{3}t}=12\rightarrow S1=12.\dfrac{1}{3}t=4t\left(1\right)\)

v2=\(\dfrac{S2}{t2}=\dfrac{S}{\dfrac{2}{3}t}=9\rightarrow S2=9.\dfrac{2}{3}t=6t\left(2\right)\)

thay (1)và(2)ta có

Vtb=\(\dfrac{4t+6t}{\dfrac{1}{3}t+\dfrac{2}{3}t}=10\)(m/s)

3.10

thời gian đi quãng đường đầu là t1=\(\dfrac{S}{v1}\)

thời gian đi đoạn đường 2 là t2=\(\dfrac{S}{v2}\)

thởi gian đi đoạn đường 3 là t3=\(\dfrac{S}{v3}\)

vận tốc trung bình trên cả quãng đường là

Vtb=\(\dfrac{3S}{\dfrac{S}{v2}+\dfrac{S}{v1}+\dfrac{S}{v3}}=\dfrac{3S}{\dfrac{S.v2.v3+S.v1.v3+S.v2.v1}{v1.v2.v3}}=\dfrac{3.v1.v2.v3}{v2.v3+v1.v2+v1.v3}\approx11,11\)

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Thị Thanh Huyền
28 tháng 8 2017 lúc 20:19

2.1,C:có trong sách khỏi giải thích nha

2.2,đổi:1692m/s=6091,2km/h

suy ra chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn

2.3,thời gian ô tô đi là

10-8=2(h)

vận tốc của ô tô tính bằng đơn vị km/h là

v=S:t=100:2=50(km/h)

đổi 50km/h=13,9(m/s)

2.4,máy bay bay trong thời gian là

t=S:v=1400:800=1,75(h)

1,75h=1h 45 phút

2,5:a, đổi 1 phút=60 giây,7,5km=7500m,0,5h=1800s

vận tốc của người thứ nhất là:

v=S:t=300:60=5(m/s)

vận tốc người thứ 2 là:

v=S:t=7500:1800=4,2(m/s)

suy ra người thứ nhất đi nhanh hơn

b,20 phút=1200s

người thứ 1 đi số m sau 20 phút là

S=v.t=5.1200=6000(m)

người thứ 2 đi số m sau 20 phút là

S=v.t=4,2.1200=5040(m)

cách nhau số m là

6000-5040=960(m)

2.6

khoảng cách từ sao kim đến mặt tròi là

150000000.0,72=108000000(km)

thời gian ánh sáng truyền từ mặt trời tới sao kim là

t=S:v=108000000:300000=360(s)=6phut

2.7chu vi của vòng bánh xe là

25.2.3,14=157(cm)

số km xe đi trong 1 h là

S=v.t=54.1=54(km)

54km=5400000(cm)

vậy số vòng bánh xe quay mỗi giờ là

5400000:157=34395(vòng)

chọn C

2.8quãng đường trái đất quay 1 năm là

356.24.108000=946080000(km)

bán kính của quỹ đạo là

946080000:(2.3,14)=150649682(km)

chọn C

mình mới làm đc từng này thôi ko có thời gian mà bạn khi nào học thế

Ngô Thị Thanh Huyền
29 tháng 8 2017 lúc 15:48

tiếp tục nè

2.9,Quãng đường ô tô đi được trong 1 h là

S=v.t=40(7-6)=40(km)

vận tốc 2 xe so với nhau là

60-40=20(km/h)

thời gian xe sau đuổi kịp là

t=S:v=40:20=2(h)

vậy xe sau đuổi kịp lúc

7+2=9(h)

chọn C

2.10 đổi 24m/s=84,4km/h

6000cm/phút=3,6km/h

sắp xếp vận tốc bơi của cá/vận tốc của tàu hỏa/vận tốc chim đạn bàng/vận tốc trái đất quay quanh mặt trời

2.11 bom nổ cách người quan sát là

S=v.t=340.15=5100(m)

2.12 vận tốc ô tô so với tàu hỏa khi ngược chiều là

v=v1+v2=54+36=90(km/h)

vận tốc ô tô so với tàu hỏa khi cùng chiều là

v`=v1-v2=54-36=18(km/h)

2.13 vận tốc của người thứ hai là

v2=v1-(S:t)=5-(480:240)=3(m/s)

2.14 quãng đường âm thanh đi là

S=v.t=340.2=680(m)

do âm thanh đi đến núi rồi dội về tai người nghe nữa nên gấp đôi quãng đường.Vậy khoảng cách người đó đến núi là

680:2=340(m)

chọn B

2.15

sau 1 h 2 xe gần nhau thêm 1 đoạn là

v1+v2=1,2v2+v2=2,2v2

do sau 2 giờ thì xe gặp nhau nên

2,2.v2.2=198(km)

=2,2v2=198:2

=2,2v2=99

suy ra v2=45(km/h)

~ NHỚ TICK CHO MÌNH NAthanghoa

Ngô Châu Bảo Oanh
30 tháng 8 2017 lúc 20:49

bn cí thể tóm tắt các bài giải đó giùm mk vs dk k?

Ngô Thị Thanh Huyền

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
nguyễn hoàng mai
Xem chi tiết
Ezar
16 tháng 7 2016 lúc 8:47

bn viết câu hỏi ra luôn đi

boy cô đơn
16 tháng 7 2016 lúc 8:55

cậu viết đề bài ra luôn đi

nguyễn hoàng mai
16 tháng 7 2016 lúc 9:23

mk ko bt vẽ hình!

tran ngoc ha chi
Xem chi tiết
Min_Suga_1993
20 tháng 2 2018 lúc 14:57

minh tâm – cô em gái bé bỏng của em vừa tròn 5 tuổi. Ngoài cái tên khai sinh ấy ra, em còn đặt cho bé biệt danh là do bong su Nghe rõ hay vì giống tên của một nữ diễn viên điện ảnh Hàn Quốc nổi tiếng, nhưng thực ra là do bé có cái môi trên cong hớt lên và hơi dẩu ra, tươi như cánh hồng mới hé. Mọi người gọi mãi thành quen, còn cô bé lại tỏ ra rất khoái với cái tên ngá ngộ ấy.

tâm xinh lắm! Trông bé giống như một cô búp bê hồng hào, mũm mĩm. Mái tóc tơ nâu óng loăn xoăn dài chấm vai, ôm lấy gương mặt trắng trẻo, bầu bĩnh. Đôi mắt to và đen, lúc nào cũng mở to, ngơ ngác như mắt thỏ non. Mỗi khi bé cười, hai lúm đồng tiền xoáy sâu trên má, trông dễ thương lạ!

Là con gái nên tâm cũng hay nhõng nhẽo nhưng bé không vòi vĩnh những điều vô lí. Khi người lớn giải thích là không được, bé thôi ngay. Ba năm học mẫu giáo, tâm thường xuyên đạt được danh hiệu Bé khỏe, bé ngoan. Ảnh bé chụp được phóng lớn treo trong phòng khách. Nếu có ai hỏi đùa: “Chà! Cô bé nào mà xinh thế nhỉ?” là bé toét miệng cười khoe hàm răng sữa trắng muốt rồi trả lời một cách rất hồn nhiên: “Ảnh của cháu đấy! minh tâm đấy ạ!”.