hấp thụ V lít khí SO2 đo ở đktc vào 0,15 lít dd NaOH 5,19M thu dc 79,338 gam 2 muối NaHSO3 và Na2SO3. hãy xác định V và khối lượng mỗi muối sinh ra.
1. hấp thụ V lít khí SO2 đo ở đktc vào 0,15 lít dd NaOH 5,19M thu dc 79,338 gam 2 muối NaHSO3 và Na2SO3. hãy xác định V và khối lượng mỗi muối sinh ra.
PTHH: \(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\) (1) \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\) (2) Số mol NaOH tham gia: \(n_{NaOH}=0,15.5,19=0,7785\left(mol\right)\) Gọi x,y lần lượt là số mol của \(NaHSO_3,Na_2SO_3\) . Theo đề bài, ta có: 104x + 126y = 79,338 (*). Theo PTHH (1),(2): x + 2y = 0,7785 (**) Giải (*)(**): \(\left\{{}\begin{matrix}104x+126y=79,338\\x+2y=0,7785\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,74\\y=0,02\end{matrix}\right.\) Khối lượng mỗi muối sinh ra: \(m_{NaHSO_3}=0,74.104=76,96\left(g\right)\)(lấy khoảng, không lấy chính xác) \(m_{Na_2SO_3}\simeq0,02.126\simeq2,52\left(g\right)\) (bài này không lấy số chính xác được nhé) Xác định V: \(V_{SO_2}\approx\left(0,74+0,02\right).22,4\approx17,024\left(l\right)\)
1. hấp thụ V lít khí SÒ đo ở đktc vào 0,15 lít dd NaOH5,19M thu dc 79,338 gam 2 muối NaHSO3 và Na2SO3. hãy xác định V và khối lượng mỗi muối sinh ra.
Hấp thụ 38.528 lít khí SO2 đo ở dktc vào 2832 gam dung dịch NaOH 10 %. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra ?
n SO2=\(\dfrac{38,528}{22,4}\) =1,72 mol
m ct NaOH=\(\dfrac{2832.10}{100}\) =283,2 g
n NaOH=\(\dfrac{283,2}{40}\) =7,08 mol
T=\(\dfrac{7,08}{1,72}\)≈4,1 >2
⇒NaOH dư, tính theo SO2
⇒tạo muối trung hòa
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
1,72→ 1,72 mol
m Na2SO3=1,72.126=216,72 g
Hấp thụ hoàn toàn 38,528 lít khí SO2 đo ở đktc và 1032 gam dd NaOH 10%
a, Hãy xác định hoàn toàn muối sinh ra ?
b, Tính nồng độ % mỗi chất tan trong dung dịch
`a)n_[SO_2] = [ 38,528 ] / [ 22, 4 ] = 1,72 (mol)`
`n_[NaOH] = [ 10 / 100 . 1032 ] / 40 = 2,58 (mol)`
Ta có: `[ n_[NaOH]] / [ n_[SO_2]] = [ 2,58 ] / [ 1,72 ] = 1,5`
`->` Tạo muối `Na_2 SO_3` vào `NaHSO_3`
_____________________________________________
`b)`
`SO_2 + 2NaOH -> Na_2 SO_3 + H_2 O`
`SO_2 + NaOH -> NaHSO_3`
Gọi `n_[Na_2 SO_3] = x` ; `n_[NaHSO_3] = y`
Khi đó ta có hệ: $\begin{cases} x + y = 1,72\\2x + y = 2,58 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x = 0,86 \\y = 0,86 \end{cases}$
`@ C%_[Na_2 SO_3] = [ 0,86 . 126 ] / 1032 . 100 = 10,5 %`
`@ C%_[NaHSO_3] = [ 0,86 . 104 ] / 1032 . 100 ~~ 8,67%`
Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 ở đktc vào 400ml dung dịch NaOH thu được 10,4 muối NaHSO3 và 12,6 muối Na2SO3. Tính giá trị của V và nồng độ CM của dung dịch NaOH?
\(n_{NaHSO_3}=\dfrac{10,4}{104}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
0,1 0,1 0,1
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,2 0,1 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\\C_{MNaOH}=\dfrac{0,1+0,2}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200g dd NaOH 6%.Xác định muối thu được sau phản ứng và tính khối lượng?
Cho m gam FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít SO2 (đktc). Hấp thụ V lít SO2 này vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na2SO3 0,25M, thu đựơc dung dịch Y chứa 2 muối có tỉ lệ số mol n N a H S O 3 : n N a 2 C O 3 = 2 : 1 Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 5,6.
C. 21,0.
D. 8,4.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là
A. 25,2 gam
B. 23,0 gam
C. 20,8 gam
D. 18,9 gam
Đáp án A
nSO2 = 0,2 mol
n NaOH = 0,4 mol
k = nNaOH/nSO2 = 0,4/0,2=2
k=2 => pứ tạo 1 muối trung hòa.
PT:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3+H2O
0.2----0.4------->0.2
mNa2SO3 = 126.0.2 = 25.2g
1,Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 đo ở đktc vào 100 g dd NaOH 20%. Hãy xác định khối lượng muối sinh ra
2,Sục từ từ 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2.2M. Xác định khối lượng muối sinh ra