Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
No Năme
Xem chi tiết
hnamyuh
29 tháng 10 2021 lúc 7:39
 $HCl$$Ba(OH)_2$$Na_2CO_3$$MgCl_2$
$HCl$không hiện tượngkhông hiện tượngKhí không màukhông hiện tượng
$Ba(OH)_2$không hiện tượngkhông hiện tượngKết tủa trắngKết tủa trắng
$Na_2CO_3$Khí không màuKết tủa trắng không hiện tượngKết tủa trắng
$MgCl_2$không hiện tượngKết tủa trắngKết tủa trắngkhông hiện tượng
Kết quả :(1 khí)(2 kết tủa)(1 khí 2 kết tủa)(2 kết tủa)

 

- mẫu thử tạo 1 khí là HCl

- mẫu thử tạo 2 kết tủa là $Ba(OH)_2,MgCl_2$ - gọi là nhóm 1

- mẫu thử tạo 1 khí và 2 kết tủa là $Na_2CO_3$

Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào nhóm 1, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi rồi cho vào dd $Na_2CO_3$

- mẫu thử nào tan là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$

- mẫu thử không tan là $MgCl_2$
$MgCl_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaCl$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$

 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
8 tháng 3 2018 lúc 8:15

Đáp án C

Hướng dẫn

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3

- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2

- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư

- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí

- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

ahihi bảo
Xem chi tiết
Thảo Phương
22 tháng 8 2021 lúc 22:05

Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử

+ Tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lục nhạt, có khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí thoát ra : Fe

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

+ Tan, tạo thành dung dịch có màu hồng, có khí mùi sốc thoát ra : MnO2

4HCl + MnO2 ⟶ Cl2 + 2H2O + MnCl2

+ Tan, tạo dung dịch trong suốt, khí thoát ra có mùi hắc : Na2SO3

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

+ Tan, tạo thành dung dịch trong suốt, khí không màu thoát ra, nặng hơn không khí : KHCO3

KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

+ Tan, tạo dung dịch màu xanh lục nhạt, khí thoát ra có mùi trứng thối: H2S

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

+ Không tan : Na2SiO3

 

Kirito-Kun
23 tháng 8 2021 lúc 7:14

Trích mẫu thử:

- Cho dd HCl vào các mẫu thử.

+ Nếu tan, tạo thành dung dịch không màu ( trong suốt ) và có mùi hăng thì là: Na2SO3.

PT: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2\(\uparrow\) + H2O.

+ Nếu tan, tạo thành dd có màu xanh nước biển nhạt và có khí H2 thoát ra thì là: Fe.

PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

+ Nếu tan, tạo thành dung dịch có màu hồng và có khí sộc vào mũi thì là: MnO2.

PT: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.

+ nếu tan, tạo thành dd trong suốt và có khí CO2 thoát ra thì là: KHCO3.

PT: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.

+ Nếu tan, tạo thành dd màu xanh nước biển nhạt, có mùi thối thoát ra là: FeS.

PT: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.

+ Nếu không tan là: Na2SiO3.

 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 6 2017 lúc 12:56

Đáp án B

MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2 + BaCl2

FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2 + BaCl2

2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3 + 3BaCl2

2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3 + 3BaCl2

2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3 + 2H2O + BaSO4

Thi Nguyễn
Xem chi tiết
𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
13 tháng 10 2021 lúc 20:46

- Đổ nước vào từng chất sau đó khuấy đều

+) Không tan, tạo kết tủa trắng: Mg(OH)2

+) Không tan, tạo kết tủa keo: Al(OH)3

+) Tan, tạo dd lục nhạt: FeCl2

+) Tan: Các dd còn lại

- Đổ dd FeCl2 vào các dd còn lại

+) Tạo kết tủa trắng: Na2CO3

PTHH: \(FeCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+FeCO_3\downarrow\)

+) Tạo kết tủa trắng xanh, sau 1 thời gian kết tủa chuyển nâu đỏ: NaOH

PTHH: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)

            \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)

+) Không hiện tượng: BaCl2

Gia Bảo Đinh
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
9 tháng 3 2023 lúc 22:31

1. - Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Tan: K2CO3, KHCO3 và KCl. (1)

+ Không tan: CaCO3.

- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với HCl dư.

+ Có khí thoát ra: K2CO3, KHCO3. (2)

PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)

\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: KCl.

- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với BaCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3.

PT: \(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: KHCO3.

- Dán nhãn.

2. - Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào dd BaCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3.

PT: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2 và HCl. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3 vừa nhận biết được.

+ Có khí thoát ra: HCl.

PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2. (2)

- Sục CO2 vào mẫu thử nhóm (2).

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaOH.

PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

- Dán nhãn.

 

294tuyetnhu
1 tháng 11 2023 lúc 15:28

dùng phương pháp hoá học phân biệt các muối bị mất nhãn ở dạng rắn sau: CACO3 , Na2SO4 ,KCL

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
13 tháng 2 2017 lúc 8:19

Tần Thủy Hoàng
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
3 tháng 3 2022 lúc 13:17

1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:

- Có tác dụng -> Na2CO3

- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3

Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:

- Có tác dụng -> AgNO3

- Không tác dụng -> KNO3

2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:

- Có tác dụng:

+ Kết tủa trắng -> BaCl2

+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3

- Không tác dụng -> NaCl

3. Cho thử quỳ tím:

- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2

- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)

- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)

Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:

- HCl và K2SO4

- NaCl và H2SO4

Kudo Shinichi
3 tháng 3 2022 lúc 15:50

undefined

Kirito-Kun
Xem chi tiết
Minh Nhân
27 tháng 2 2021 lúc 19:44

1) 

4Na +O2-to-> 2Na2O

Na2O + H2O => 2NaOH

2NaOH + CO2 => Na2CO3 + H2O 

Na2CO3 + CO2 + H2O => 2NaHCO3 

2NaHCO3 -to-> Na2CO3 + CO2 + H2O 

Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O 

NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl 

3) 

Oxit axit : 

- N2O5 : dinito pentaoxi

Axit : 

- H2CO3 : Axit cacbonic

- HClO : axit hipoclorơ

Muối : 

- Muối trung hòa : 

+ Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunfat 

+ KMnO4 : kali pemanganat

+ KClO3 : kali clorat

- Muối axit : 

+ Na2HPO4 : natri hidrophotphat

+ Ba(HCO3)2 : bari hidrocacbonat

 

 

Trinh Ngoc Tien
Xem chi tiết
Dat_Nguyen
11 tháng 9 2016 lúc 19:40

2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )

PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2+ 8NO

2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2

Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg 

NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O

AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Diệu Linh
11 tháng 9 2016 lúc 16:49

1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử

- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử

+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl

+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4

- Còn lại là HNO3

Dat_Nguyen
11 tháng 9 2016 lúc 17:55

HCl,H2SO4,HNO3 +BaCl2 kết tủa trắng không phản ứng H2SO4 HCl,HNO3 +AgNO3 kết tủa trắng ko phản ứng HCl HNO3 caau từ từ nhé