Hòa tan hoàn toàn 37,95g hỗn hợp X gồm Al2O3 , Zn , Al, ZnO cần vừa đủ 200g dd NaOH 18% thu dc dd Y và 6,72 g lít H2 . Tính KL mỗi chất trong X và C% các chất trong Y
Các bác jup em
Hòa tan hoàn toàn 37,95g hôn hợp AL2O3 ,Zn,Al , ZnO cần vừa đủ 200 g dd NaOH 18 % thu dc dd Y và 6,72 l H2
tính KL mỗi chất trong X và C % các chất trong Y
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2|\)
2 2 2 2 3
0,2 0,2 0,3
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O|\)
1 2 2 1
0,1 0,2
b) \(n_{Al}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=15,6-5,4=10,2\left(g\right)\)
c) Có : \(m_{Al2O3}=10,2\left(g\right)\)
\(n_{Al2O3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đkc) và dd Y (NaAlO2). Cô cạn Y thu được 16,4g rắn khan (NaAlO2).
⦁ Tính %m mỗi chất trong X.
⦁ Tính V.
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
BT2: m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đkc) và dd Y (NaAlO2). Cô cạn Y thu được 16,4g rắn khan (NaAlO2).
⦁ Tính %m mỗi chất trong X.
⦁ Tính V.
nH2= 2.24: 22.4 = 0,1(mol)
nNaAlO2= 16,4:82=0,2(mol)
Gọi nAl=a (mol;a>0)
nNaAlO2= b (mol; b>0)
(1) Al + NaOH + H2O --> NaAlO2 + 3/2 H2
Ta có a a a 1,5a (mol)
(2) Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O
Ta có b 2b (mol)
Ta có nH2 = 0,1 (mol) => 1,5a = 0,1 => a = 2/30=>nAl = 2/30(mol)
nNaAlO2 = 0,2(mol) =>a+2b=0,2=> b=??
Còn lại bn tự làm nha!!!!!!!!
Có chỗ nào sai mong mọi người thông cảm:))
Câu 21
hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48l khí H2
a. Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A
b. tính KL muối có trong dd B
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> nZn = nH2 = 0,2 mol
<=> mZn = 0,2.65= 13 gam
<=> %mZn = \(\dfrac{13}{21,1}.100\%\) = 61,6% , %mZnO = 100 - 61,6 = 38,4%.
b. nZnO = \(\dfrac{21,1-13}{81}\) = 0,1 mol
=> nZnCl2 = nZn + nZnO = 0,3 mol
<=> mZnCl2 = 0,3.81 = 24,3 gam.
Câu 21
hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48l khí H2
a. Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A
b. tính KL muối có trong dd B
gọi a=nZn; b=nZnO
ta có 65a+81b= 21,1 (1)
nH2=4,48/22,4=0,2mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2 0,2
ZnO+2HCl-> ZnCl2+H2O
b b
ta có
nZn=a= 0,2 mol
từ (1) => b= 0,1 mol
mZn=0,2.65=13(g)
mZnO= 0,1.81=8,1g
%mZn=13.100%/21,1=61,61%
%mZnO=38,39%
mZnCl2=135.(0,2+0,1)=40,5g
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.