Hoà tan 1,28g hh Fe và FexOy vào dd HCl thu được 0,224 l h2. Nếu lấy 6,4g hh Fe và FexOy tác dụng với h2 thì thu được 5,6g chất rắn màu xám trắng
a. Tính thành phần % theo khối lượng của từng chất trong hh
b. Tìm CTHH của FexOy
Hoà tan 1,28g hh A ( Fe, FexOy ) bằng dd HCl 10% ( có sử dụng 10%) thu được dd B và 0,224 lít khí ( đkc) . Biết rằng 6,4 g hh trên bị khử hoàn toàn bằng H2 thì thu được 5,6 g chất rắn . Xác định CTHH của FexOy và thành phần trăm từng chất trong hh đầu ,C% từng chất tan trong dd B
Fe +2HCl ---> FeCl2 +H2(1)
FexOy+2yHCl --> xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\)+ yH2O (2)
FexOy + yH2 -to-> xFe +yH2O(3)
nH2(1)=0,01(mol)
theo (1) : nFe=nH2(1)=0,01(mol)
=>mFe=0,56(g)
=>mFexOy=0,72(g)
trong 1,28g hh có 0,72g FexOy
=> trong 6,4 g hh có \(\dfrac{6,4.0,72}{1,28}=3,6\left(g\right)\) FexOy
=> nFexOy=\(\dfrac{3,6}{56x+16y}\)
mFe (trong 5,6g chất rắn )=5,6- 0,01.5.56=2,8(g)
=>nFe=0,05(mol)
theo (3) : nFexOy=1/xnFe=0,05/x(mol)
=>\(\dfrac{3,6}{56x+16y}=\dfrac{0,05}{x}=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
=>FexOy:FeO
%mFe=\(\dfrac{0,01.56}{1,28}.100=43,75\left(\%\right)\)
=> %mFeO=56,25(%)
theo (1,2) : nHCl(1) =2nFe=0,02(mol)
nHCl(2)=2nFeO=0,02(mol)
=>\(\Sigma nHCl=0,04\left(mol\right)\)
=> mddHCl=\(\dfrac{0,04.36,5.100}{10}=14,6\left(g\right)\)
theo(1,2) : nFeCl2(1)=nFe=0,01(mol)
nFeCl2(2)=nFeO=0,01(mol)
=>\(\Sigma nFeCl2=0,02\left(mol\right)\)
=>C%ddFeCl2=\(\dfrac{0,02.127}{14,6}.100=17,4\left(\%\right)\)
\(n_{Fe_2O_3} = \dfrac{24}{160} = 0,15(mol)\)
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có : \(n_{Fe} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
BTNT với Fe : \(2n_{Fe_2O_3} = n_{Fe} + x.n_{Fe_xO_y}\\ \Rightarrow n_{Fe_xO_y} = \dfrac{0,15.2-0,1}{x} = \dfrac{0,2}{x}\ mol\)
Suy ra : 0,1.56 + \(\dfrac{0,2}{x}\)(56x + 16y) = 21,6
⇒ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\). Vậy CTHH cần tìm Fe2O3
hòa tan hoàn toàn 48.8g hh fe và caco3 vào dd hcl dư thu được 18.816l khí h2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hh
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất
_mn giúp em với, em lú rồi :(
nH2=0,84(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,84__________________0,84(mol)
=>mFe=0,84.56=47,04(g)
=> mCaCO3=48,8-47,04=1,76(g)
b) %mCaCO3=(1,76/48,8).100=3,607%
=>%mFe= 96,393%
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{18,816}{22,4}=0,84\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,84\cdot56=47,04\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=1,76\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{1,76}{48,8}\cdot100\%\approx3,61\%\\\%m_{Fe}=96,39\%\end{matrix}\right.\)
cho 6,2 g hỗn hợp X gồm Ca và Na tan hoàn toàn vào nước thu được 3,136 l khí H2 toàn bộ lượng khí H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 3,2 g Fe2O3 và a(g) FexOy sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6g Fe a. Tính khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của a b. Lập CTHH của FexOy. (thể tích các khí trong bài đo ở đktc)
Ca+ 2H2O -> Ca(OH)2+ H2
nH2= nCa= 0,14 mol
=> mCa= 5,6g
=> mFe= 6,2-5,6= 0,6g
H2 + O -> H2O
=> Y có 0,14 mol O
nFe2O3= 0,02 mol
=> 0,02 mol Fe2O3 có 0,04 mol Fe và 0,06 mol O
Tổng mol Fe sau phản ứng là \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
=> FexOy có 0,06 mol Fe và 0,08 mol O
nFe : nO= 0,06 : 0,08= 3 : 4
=> FexOy là Fe3O4
a= 0,06.56+ 0,08.16= 4,64g
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\\n_{Na}=y\end{matrix}\right.\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
x x ( mol )
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+23y=6,2\\x+\dfrac{1}{2}y=0,14\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,04.40=1,6g\\m_{Na}=0,2.23=4,6g\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,02 0,06 0,04 0,06 ( mol )
\(m_{Fe}=0,04.56=2,24g\)
\(\rightarrow m_{H_2\left(tdFe_xO_y\right)}=0,14-0,06=0,08mol\)
\(n_{Fe\left(tdFe_xO_y\right)}=\dfrac{5,6-0,04.56}{56}=0,06mol\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
0,08 0,06 ( mol )
\(\Rightarrow x:y=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Htan 1,28g hỗn hợp Fe và FexOy vào dd HCl thấy 0,214 lít khí H2 đktc. Mặc khác lấy 6,4g hh đem thử htoàn bằng H2 thu đc 5,6g chất rắn mầu xám
a) Tính %m mỗi chất
b) xác ddunhj CTPT FexOy
Đề sai số xíu nha ^^
Htan 1,28g hỗn hợp Fe và FexOy vào dd HCl thấy 0,224 lít khí H2 đktc. Mặc khác lấy 6,4g hh đem thử htoàn bằng H2 thu đc 5,6g chất rắn mầu xám
a) Tính %m mỗi chất
b) xác ddunhj CTPT FexOy
\(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,01 <------------------------0,01
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,01.56=0,56\left(g\right)\)
\(m_{Fe_xO_y}=1,28-0,56=0,72\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{0,56.100}{1,28}=43,75\%\)
\(\%Fe_xO_y=100-43,75=56,25\%\)
Mặt khác \(m_{Fe_xO_y}=6,4-5,6=0,8\left(g\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
ta có: \(\dfrac{0,72}{56x+16y}=\dfrac{0,8}{56x+16y}\)
... ' ' không biết nói gì hơn
Cho 10g 1 hh gồm Fe và Cu tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít H2 đkc và 1 chất rắn không tan
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh
b. Tính khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng
nH2 = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
Fe + 2HCl➞ FeCl2 + H2
0,15 0,15
=> mFe = 0,15.56=8,4 gam
Cu không tác dụng với HCl
=> mCu = 10 - mFe = 1,6 gam
=> %mFe = \(\frac{8,4}{10}\) = 84 %
=> %mCu = 100 - 84 = 16 %
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 mol
Fe +2HCl --> FeCl2 + H2
0.15__________0.15____0.15
mFe = 8.4 g
mCu = 1.6g
%Fe = 84%
%Cu = 16%
mFeCl2 = 19.05g
* Hòa tan 1,28g hỗn hợp Fe và Sắt oxit chưa biết rõ hóa trị bằng dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác nếu lấy 6,4g hỗn hợp trên đem khử hoàn toàn bằng hiđro, kết quả thu được 5,6g chất rắn màu trắng xám.
a, Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b, Xác định CTHH của Sắt oxit.
Giúp với !!!
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
nH2=0,01\(\rightarrow\)nFe=0,01
\(\rightarrow\)trong 6,4 gam hỗn hợp thì nFe=\(\frac{6,4}{\text{1,28.0,01}}\)=0,05
a. %mFe=\(\frac{\text{0,05.56}}{6,4}\)=43,75%
\(\rightarrow\)%moxit=56,25%
b. Chất rắn là Fe
nFe=\(\frac{5,6}{56}\)=0,1
\(\rightarrow\)nFe trong oxit là 0,1-0,05=0,05
\(\rightarrow\)mO=6,4-5,6=0,8\(\rightarrow\)nO=0,05
Gọi công thức oxit là FexOy ta có \(\text{x:y=nFe:nO=0,05:0,05=1:1}\)
\(\rightarrow\)Oxit là FeO