moMooth ADN có lk hidro giữa các cặp GX bằng 1,5 số lk hidro giữa các cặp AT. tính tỉnh lệ % tương ứng nucleotit của ADN
Tỉ lệ % số liên kết hidro của AT= 2/3 số liên kết GX. Biết rằng ptu Adn này có L=0.408micro m. Tính số lk hidro của ptu ADN
L = 0,408 micromet = 4080 A0
=> N = 2.4080/3,4 = 2400 nu = 2A + 2G
Mặt khác 2A = 2/3 (3G)
Trong 1 phân tử ADN, số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn là 531.\(10^4\), số liên kết hidro trong các cặp A - T bằng số chu kì xoắn nó trong phân tử.
a, Tính số lượng từng loại nucleotit trong phân tử ADN trên.
b, Tính khối lượng, chiều dài ADN trên (theo micromet).
c, Phân tử ADN trên tái bản 1 số lần, môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.\(10^4\) A tự do. Xác định số lần tái bản ADN, biết khối lượng 1 nu trung bình bằng 300 đvC.
a.
2A + 3G = 531 . 104 (1)
2A = C = N/20 = (A + G)/10 -> 19A - G = 0 (2)
Từ (1), (2) -> A = T = 9.104, G = X = 171 . 104
b.
N = 2A + 2G = 180 . 104
L = (N/2) . 3,4 = 306 . 104
M = N . 300 = 54.107
c.
Số lần tái bản: 2k + 1 = 1143.104 : N -> k = 7
Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X = 1,5 lần số liên kết giữa các cặp A-T. tính tỷ lệ % của các nu có trong gen trên
ta có 3G = 1,5.2 A → G = A.
Mà G + A = 50% → A = G = T = X = 25%.
Số lk H giữa các cặp G-X ...... => 3.G = 1,5 . 2A hay 3G = 3A => A = G
=> A =T =G = X = 100% /4 = 25 %
Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N 15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 10 6 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N 14 . Cho các kết luận sau:
1. Có 14 phân tử ADN có chứa N 15 trong các phân tử ADN con.
2. Trên 1 ADN có 6 . 10 5 nucleotit loại G và X.
3. Có 9 . 10 5 số liên kết hidro giữa các cặp A - T trên 1 pt ADN.
4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.
5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tác bán bảo toàn.
6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N 15 .
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
1 ADN nhân sơ (mạch kép, vòng chứa
→ t r o n g m t N 14 t á i b ả n 4 l ầ n 1 . 2 4 phân tử ADN
(1) → sai. Vì tổng phân tử ADN chứa N 15 (ADN chứa mạch cũ) = 1.2 phân tử (mỗi ADN có chứa 1 mạch cũ N 15 mà thôi)
(2) → đúng. Tổng nucleotit loại G và X = 3 . 10 5 . 2 = 6 . 10 5
(3) → sai. Vì số liên kết hidro giữa các cặp A - T = 2A = 4 . 10 5
(4) → sai. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN (CHT giữa các nucleotit trên ADN vòng = N = 10 6 )
(5) → đúng. Tái bản theo NTBS A = T, G = X và ngược lại
(6) → sai. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N 45 . (Không có phân tử ADN nào chứa cả 2 mạch cũ cả)
Một đoạn xoắn kép ADN ( trong cấu trúc cơ bản của sợi nhiễm sắc thể) có chiều dài 1,3158µm tính từ nucleoxom đầu tiên đến nucleoxom cuối. Đoạn ADN nối giữa các nucleoxom bằng nhau và tương đương 50 cặp nucleotit. Số lượng nucleoxom và đoạn ADN nối giữa các nucleoxom có trong đoạn sợi cơ bản của nhiễm sắc thể nói trên là:
A. 20 và 19
B. 19 và 20
C. 21 và 20
D. 19 và 21
Đáp án : A
Giả sử đoạn ADN có x nucleoxom
=> Như vậy là có x – 1 đoạn nối
1 nucleoxom ó 146 cặp nu ó có chiều dài là 146 x 3,4 = 496,4 Ao
1 đoạn nối tương đương 50 cặp nu ó có chiều dài là 50 x 3,4 = 170 Ao
Chiều dài của đoạn ADN này là :
496,4x + 170(x-1) = 13158
=> Vậy x = 20
Vậy AND có 20 nucleoxom và có 19 đoạn nối
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng số nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%
Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong 1 phân tử ADN, số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn là \(531.10^4\), số liên kết hidro trong các cặp A - T = số chu kì xoắn nó trong phân tử.
a, Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN trên.
b, Tính khối lượng, chiều dài ADN trên (theo micromet).
(Cho biết khối lượng 1 nu trung bình bằng 300 đvC)