Tìm những danh từ và tính từ về phẩm chất và tính cách
Tìm những tính từ nêu phẩm chất cần có của người học sinh và đặt câu với 1 tính từ tìm được
1; chăm chỉ,
2; lễ phép
3, thông minh
Bạn Lan lớp em không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ học tập và lễ phép với thầy cô giáo.
Câu 1. Thế nào là danh từ?
A. Những từ biểu đạt sự vật tồn tại trong thực tế khách quan: từ chỉ người, sự vật, khái niệm
B. Danh từ là những từ chỉ hoạt động, tính chất của sự vật
C. Danh từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động và tính từ
D. Danh từ là những hư từ
Câu 2. Danh từ được phân loại thành:
A. 2 loại lớn: danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị
B. 3 loại: danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật, danh từ chung và riêng
C. 4 loại: danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
D. Không phân chia được
Câu 3. Danh từ chỉ đơn vị được phân chia thành?
A. Danh từ chung và danh từ riêng
B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị đo lường
C. Danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ sự vật
D. Danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Câu 4. “Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…” có thể nêu ra một số danh từ chỉ sự vật như?
A. Sách, báo, nhà cửa
B. Đã, sẽ, đang
C. Rất, quá, lắm
D. Đi, chạy, nhảy
Câu 5. Các từ chỉ đơn vị quy ước chính xác như mét, ki-lo-met, tạ, yến, tấn, héc ta, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 1. Thế nào là danh từ?
A. Những từ biểu đạt sự vật tồn tại trong thực tế khách quan: từ chỉ người, sự vật, khái niệm
B. Danh từ là những từ chỉ hoạt động, tính chất của sự vật
C. Danh từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động và tính từ
D. Danh từ là những hư từ
Câu 2. Danh từ được phân loại thành:
A. 2 loại lớn: danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị
B. 3 loại: danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật, danh từ chung và riêng
C. 4 loại: danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
D. Không phân chia được
Câu 3. Danh từ chỉ đơn vị được phân chia thành?
A. Danh từ chung và danh từ riêng
B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị đo lường
C. Danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ sự vật
D. Danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Câu 4. “Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…” có thể nêu ra một số danh từ chỉ sự vật như?
A. Sách, báo, nhà cửa
B. Đã, sẽ, đang
C. Rất, quá, lắm
D. Đi, chạy, nhảy
Câu 5. Các từ chỉ đơn vị quy ước chính xác như mét, ki-lo-met, tạ, yến, tấn, héc ta, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 1. Thế nào là danh từ?
A. Những từ biểu đạt sự vật tồn tại trong thực tế khách quan: từ chỉ người, sự vật, khái niệm
B. Danh từ là những từ chỉ hoạt động, tính chất của sự vật
C. Danh từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động và tính từ
D. Danh từ là những hư từ
Câu 2. Danh từ được phân loại thành:
A. 2 loại lớn: danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị
B. 3 loại: danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật, danh từ chung và riêng
C. 4 loại: danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
D. Không phân chia được
Câu 3. Danh từ chỉ đơn vị được phân chia thành?
A. Danh từ chung và danh từ riêng
B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị đo lường
C. Danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ sự vật
D. Danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Câu 4. “Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…” có thể nêu ra một số danh từ chỉ sự vật như?
A. Sách, báo, nhà cửa
B. Đã, sẽ, đang
C. Rất, quá, lắm
D. Đi, chạy, nhảy
Câu 5. Các từ chỉ đơn vị quy ước chính xác như mét, ki-lo-met, tạ, yến, tấn, héc ta, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 1. Thế nào là danh từ?
A. Những từ biểu đạt sự vật tồn tại trong thực tế khách quan: từ chỉ người, sự vật, khái niệm
B. Danh từ là những từ chỉ hoạt động, tính chất của sự vật
C. Danh từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động và tính từ
D. Danh từ là những hư từ
Câu 2. Danh từ được phân loại thành:
A. 2 loại lớn: danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị
B. 3 loại: danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật, danh từ chung và riêng
C. 4 loại: danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
D. Không phân chia được
Câu 3. Danh từ chỉ đơn vị được phân chia thành?
A. Danh từ chung và danh từ riêng
B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị đo lường
C. Danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ sự vật
D. Danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Câu 4. “Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…” có thể nêu ra một số danh từ chỉ sự vật như?
A. Sách, báo, nhà cửa
B. Đã, sẽ, đang
C. Rất, quá, lắm
D. Đi, chạy, nhảy
Câu 5. Các từ chỉ đơn vị quy ước chính xác như mét, ki-lo-met, tạ, yến, tấn, héc ta, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
tìm những tính từ nêu phẩm chất cần có của người học sinh và đặt câu với 1 tính từ tìm được
phiếu bài tập cuối tuần 26 môn tiếng việt lớp 4
đọc lại 1 văn bản truyện, kí đã học ở học kì II và nhận xét về cách sử dụng các từ loại ( danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ) ; các cụm từ ( cụm danh từ, cụm danh từ, cụm tính từ ) của tác giả. Tự rút ra bài học cho bản thân về cách sử dụng từ ngữ
Tìm 5 từ láy, từ ghép nói về phẩm chất con người và 2 từ láy, từ ghép nói về đức tính của người học sinh giỏi.
AI NHANH MK TICK NHA
đanh đá,nết na,ngoan ngoãn,niềm nở,chăm chỉ
ngoan ngoãn,chăm chỉ
tk nha!
5 từ láy nói về phẩm chất con người : thật thà, cần cù, đảm đang, dịu dàng, tinh tế.
5 từ ghép nói về phẩm chất con người : trung thực, nhân hậu, hiền lành, độc ác, tàn nhẫn
2 từ láy nói về đức tính của người học giỏi : chăm chỉ, cần cù
2 từ ghép nói về đức tính của người học giỏi : siêng năng, chịu khó
- Đanh Đá ; thật thà ; dịu dàng ; nết na ; ngoan ngoãn...
- cần cù , chăm chỉ...
tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách dế mèn trong đoạn văn thay thế một số từ ấy bằng những từ đòng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả
- Ngoại hình :
+ Đôi càng mẫm bóng
+ Những cái vuốt ... nhọn hoắt.
+ Đôi cánh ... xuống tận chấm đuôi.
+ Đầu ... rất bướng.
+ Hai cái răng ... máy làm việc.
+ Sợi râu ... rất đỗi hùng dũng.
Tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn : Qua những tính từ chỉ tính cách và một số hành động của Dế Mèn, có thể nói Dế Mèn là chàng dế cường tráng, trẻ trung nhưng điệu đáng, kiêu căng, xốc nổi, hung hăng, ngộ nhận về sức mạnh của mình.
tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách dế mèn trong đoạn văn thay thế một số từ ấy bằng những từ đòng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả
Các chi tiết miêu tả ngoại hình cùa Dế Mèn: đôi càng mẫm bóng, những càng vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.
- Hành động: co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ; lúc đi bách bộ thì người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp, chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.
- Cách miêu tả của tác giả là vừa tả hình dáng chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ được một vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn.
b) Những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách trong đoạn văn:
cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, giòn giã, nâu bóng, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai.
- Có thể thay các tính từ trên bằng một số từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa:
hủn hoẳn thay bằng ngắn tủn
giòn giã thay bằng giòn tan
trịnh trọng thay bằng oai vệ
Tuy nhiên, các từ được thay không diễn tả được sinh động, gợi cảm về anh chàng Dế Mèn. Nhà văn đã lựa chọn từ ngữ rất chính xác, sắc cạnh để miêu tả nhân vật nổi bật lạ thường.
Phẩm chất của con người là động từ tính từ hay là danh từ ạ
Tinhs từ nha.Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...
Nêu ý nghĩa của những quy định về bảo hộ tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và phẩm chất của người khác
giúp em vs nha
Nội Dung Bài Học :
a. Đối với con người tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là quí giá nhất.
- Mọi Việc làm xâm hại đến thân thể, tính mạng của người khấc đều là phạm tội và đều xử phạt nghiêm khắc
b. Quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm : là quyền cơ bản của công dân.Quyền đó gắn liền với mỗi con người và là quyền quan trọng nhất và đáng quí nhất của mỗi công dân.
Chúc bạn học tốt
Để được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khở, danh dự và nhân phẩm, mỗi công dân cần phải thực hiện những trách nhiệm nào sau đây?
a. Tìm hiểu những quy định của pháp luật về các quyền tự do cơ bản.
b. Tôn trọng tính mạng, sức khở, danh dự và nhân phẩm của người khác.
c. Tìm cách trả thù ngay khi bị người khác xâm hại.
d. Luôn quý trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân.
e. Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại.
f. Nhẫn nhục, chịu đựng khi bị xâm hại đến tính mạng, nhân phẩm.
g. Tố cáo những ai có hành vi xâm hại đến thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của mình và người khác.
h. Tuyên truyền để mọi người xung quanh hiểu và chấp hành đúng pháp luật về quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
a, b, c, e, g, h.
a, b, d, e, g, i.
a, b, d, e, g, h.
a, b, c, e, f, h.