Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ sau
a, Học tập d, Chạy
b, Cờ e, giam cầm
c, TRuyện dân gian
Tìm những từ có nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ sau đây rồi thể hiên = sơ đồ
a) học tập
b) cờ
c) giáo viên
d) truyện dân gian
Tìm những từ có nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ sau đây rồi thể hiên = sơ đồ
a) học tập : học toán, học văn, học lí, học sử,...
b) cờ : con Xe, Tướng, Hậu,...
c) giáo viên : dạy học, kiểm tra bài,...
d) truyện dân gian : truyện cổ tích, truyện truyền thuyết,...
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ "thú", "cá" bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ "thú" và "cá"
b, Nghĩa của từ "thú" rộng hơn nghĩa của từ "voi", "hươu", nghĩa của từ "chim" rộng hơn nghĩa của từ "tu hú", "sáo". Nghĩa của từ "cá" rộng hơn nghĩa của từ "cá rô", "cá thu". Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.
c, Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ "động vật".
Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong nghĩa của các từ ngữ cho dưới đây:
a. Sách.
b. Đồ dùng học tập.
c. Áo.
Đáp án
Các từ ngữ có nghĩa hẹp so với các từ ngữ đã cho:
a. Sách: sách Toán, sách Ngữ văn, sách Lịch sử,...
b. Đồ dùng học tập: thước kẻ, bút máy, bút chì, com – pa,...
c. áo: áo len, áo dạ,...
Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chầm.... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Từ "khóc" bao hàm nghĩa của từ "nức nở" và "sụt sùi".
Cho cụm từ có phạm vi nghĩa rộng đó là “Truyện dân gian”. Hãy tìm các từ có phạm vi nghĩa hẹp hơn. Các từ em tìm được có phải là một trường từ vựng không? Gọi tên trường từ vựng ấy
kể tên các thể loại dân gian và các văn bản cụ thể
b nêu ý nghĩa bài học của 1 truyện dân gianđã học
c bài học rút ra cho bản thân từ những chuyện dân gian đó
B2 cách nhận biết các từ loại đã học
mô hình của cụm từ và ý nghĩa của phần trước , phần sau
c xem lại các BT trong phần luyện tập
các bạn giúp mik nha mik sẽ tik
bài 1:tìm các từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ sau :
học sinh , thầy giáo, cô giáo, tổng phụ trách, liên đội trưởng, hiệu trưởng
bài 2:tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi mỗi từ ngữ sau :
a) Đồ dùng gia đình
b) An ninh trật tự
c) Kỉ luật
các bạn giúp mình nha mai mình cần gấp
bài 1
Trường học
bài 2
- An ninh trật tự : trưởng thôn , tổ trưởng tổ dân phố , bảo vệ.......................
- Kỉ luật : an toàn giao thông , bản kiểm điểm , bản từ trình...........
Bài 1: Trường học
BÀi 2:
a) Đồ dùng gia đình: tủ, bàn, ghế, ti vi, quạt, tủ lạnh, điều hòa,.....
b) An ninh trật tự: tổ trưởng tổ dân phố, người bảo vệ,.....
c) Kỉ luật: công an, luật sư, quan tòa,....
Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.)
các từ có nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ học tập