cho 2,3g Na hòa tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra. Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch NaOH
Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH?
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,1 0,05
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=47,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
\(m_{dd}=47,8+2,3-0,1=50\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100\%=8\%\)
\(47,8ml=47,8g\)
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\)
\(m_{dd}=2,3+47,8-0,05.2=50g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100=14\%\)
Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra. Tính nồng độ C% của dung dịch NaOH?
mH2O = 47,8 . 1 = 47,8 (g)
nH2O = 47,8/18
nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,1 ---> 0,1 ---> 0,1 ---> 0,05
mNaOH = 0,1 . 40 = 4 (g)
mH2 = 0,05 . 2 = 0,1 (g)
mdd (sau p/ư) = 47,8 + 2,3 - 0,1 = 50 (g)
C%NaOH = 4/50 = 8%
ĐỀ hỏi nồng độ mol hay nồng độ chất tan vậy, nếu hỏi nồng độ chất tan thì đề lỗi
cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dich NAOH và có khí H2 thoát ra
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NAOH
Na+ H2O ------> NaOH+ 1/2H2
0.1.....0.1...............0.1.........0.05
nNaOH=0.1 mol
mH2O=47.8*1=47.8 g (m=D*V)
mdd=47.8+2.3=50.1 g
=>C%NaOH=\(\dfrac{40\cdot0.1\cdot100}{50.1}\)=7.98%
Cho 9,2g Na vào 100g nước thì thu được dung dịch NaOH và khí H2 a, Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành? b, Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch NaOH?
nNa = 9.2/23 = 0.4 (mol)
2Na + 2H2O => 2NaOH + H2
0.4.........................0.4.......0.2
VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 (l)
mNaOH = 0.4 * 40 = 16 (g)
mdd = 9.2 + 100 - 0.2 * 2 = 108.8 (g)
C% NaOH = 16 / 108.8 * 100% = 14.71%
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,4\cdot40=16\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=108,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{108,8}\cdot100\%\approx14,71\%\)
nNa=9,2/23=0,4(mol).
PTPƯ: 2Na (0,4) + 2 H2O(0,4)----> 2NaOH (0,4)+ H2(0,2).
a)VH2= 0,2.22,4=4,48(lít).
mNaOH= 0,4.40=16(g).
b)mH2=0,2.2=0,4(mol).
mdd(sau pư)=mNa+mH2O-mH2=9,2+100-0,4=108,8(g)
C%ddNaOH=16/108,8.100=14,705%.
Hòa tan 6,9g Na vào 100g nước thu được dung dịch NaOH và khí H2 ở đkc. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí H2 ở đkc. c) Tính khối lượng NaOH thu được d) tính nồng độ phần trăm dụng dịch NaOH
\(a)2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b)n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\\2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,3 0,3 0,3 0,15
\(V_{H_2}=0,15.24,79=3,7455l\\ c)m_{NaOH}=0,3.40=12g\\ d)C_{\%NaOH}=\dfrac{12}{6,9+100-0,15.2}\cdot100=11,19\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13,8g Na vào nước lấy dư thu đc dung dịch bão hòa NaOH và khí hidro
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích H2 thu đc ở đktc.
c. Giả sử ban đầu dùng 286,8 g nước để hòa tan. Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH
\(n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\\ pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,6 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,m_{\text{dd}}=13,8+286,8-\left(0,3.2\right)=300\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{0,6.40}{300}.100\%=8\%\)
\(n_{Na}\) = \(\dfrac{13,8}{23}\) = 0,6 mol
Theo PTHH:
a) \(2Na+2H_2O\underrightarrow{t^o}2NaOH+H_2\)
2 2 2 1 (mol)
0,6 \(\rightarrow\) 0,6 \(\rightarrow\) 0,6 \(\rightarrow\) 0,3 (mol)
b) \(V_{H_2}\) = 0,3.22,4 = 6,72l
c) \(m_{dd}\) = 13,8 + 286,8 - 0,3.2 = 300g
\(C\%\) = \(\dfrac{0,6.40}{300}\).100% = 8%
) Hòa tan hết 5 gam NaOH vào 25 gam nước thu được dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được?
Khối lượng của dung dịch:
\(5+25=30g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{30}.100\%\approx16,6\%\)
Gọi số hàng bán được ở kho l là x (tấn)(0<x<60)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho l : 60-x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho ll : 80-3x (tấn)
Theo bài ra ta có PT :
60-x = 2(80-3x)
60-x = 160-6x 60-160 = -6x+x -100 = -5x -20 = -x x = 20 (t/m)
Vậy số hàng bán được ở kho l là : 20 (tấn)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3.20 = 60 (tấn)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
bài 1 hòa tan 13,5g nhôm trong dung dịch axit hcl
a.lập pt phản ứng hóa học trên
b.tính khối lượng muối thu được
c. tính thể tích khí h2 thoát ra
(II) hòa tan hết 5g cuso4 vào 45g nước hãy tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
bài 2 để pha nước muối sinh lí người ta cho 4,5g muối ăn vào 495,5g nước khuấy đều đến khi dung dịch bão hòa.tính nồng độ trầm trăm của dung dịch nước muối sinh lí thu được
(II) cho 14g sắt tác dụng với dung dịch axit hcl
a, viết pt phản ứng hóa học
b. tính thể tích khí hidro sinh ra
c. tính khối lượng fecl2 thu được sau phản ứng
d. dùng toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử oxit sắt từ tính khối lượng kim loại thu được
2Al+6HCl-2AlCl3+3H2
0,5-------------0,5-----0,75
nAl=0,5 mol
m muối=0,5.133,5=66,75 g
VH2=0,75.22,4=16,8g
2
C% = 5/50 .100=10%