dẫn luồng h2 dư qua ống đựng 32g oxit sắt nung nóng .sau khi phản ứng kết thúc thu đc rắn A và hơi nước .hấp thụ lượng hơi nước trên vào đ h2so4 đăc 98%.khi hấp thụ xong nồng độ dd h2so4 là 92,979 % .xác định CTHH của oxit sắt
khử 1 lượng oxit sắt bằng H2 nóng dư , lượng hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 500g H2SO4 98%, thì nồng độ axit giảm đi 7,794%. chất rắn thu được sau phản ứng , cho vào dung dịch HCL dư thu được 40,32 l khí (đktc). tìm CTHH của oxit
Gọi n H2O = a(mol)
m H2SO4 = 500.98% = 490(gam)
Ta có :
C% H2SO4 = 490/(500 + 18a) .100% = 98% - 7,794%
=> a = 2,4
$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
n O(oxit) = n H2O = 2,4(mol)
Chất rắn thu được là Fe
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n Fe = n H2 = 40,32/22,4 = 1,8(gam)
Ta có :
n Fe / n O = 1,8/2,4 = 3/4
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
Khử 1 lượng oxit sắt chưa bt hóa trị bằng H2 nung nóng, dư. Sàn phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu đc sau pứ khử đc hoàn toàn bằng aixt H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít H2. Tìm ct oxit bị khử
Trong 100g H2SO4 98% có 98g H2SO4
Sau khi hấp thụ 18x gam nước, khối lượng dd là 100+18x gam; C%= 98-3,405= 94,595%
=> 98.100100+18x98.100100+18x= 94,595
=> x= 0,2 mol= nH2O
H2+ O -> H2O
=> nO= nH2O= 0,2 mol
nH2= 3,3622,43,3622,4= 0,15 mol
Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2
=> nFe= 0,15 mol
nFe: nO= 0,15: 0,2= 3:4
Vậy oxit là Fe3O4
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 18,56 gam oxit sắt, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,8 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là
A. Fe3O4
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
Chọn C
Quá trình CO phản ứng với oxit chỉ là CO lấy đi O tạo CO2 nên số mol O bị lấy cũng chính bằng số mol CO2. Vì Ca(OH)2 dư ⟹ nCO2 = 34,8/100 = 0,348 = nO bị lấy
⟹ nFe trong oxit = (18,56 – 0,348×16)/56=0,232
⟹ n F e n O = 0 , 232 0 , 348 = 2 3 ⟹ Fe2O3
yCO+FexOy--t°--> yCO2+xFe
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O nCaCO3=34,8/100=0,348(mol
Theopt2: nCO2=nCaCO3=0,348(mol)
Theo pt1:
nFexOy=1/y.nCO2=0,348/y (mol)
MFexOy=18,56/0,348/y=160y/3(g/mol)
=>56x+16y=160y/3
168x+48y=160y
168x=112y
=>x/y=112/168=2/3
Vậy công thức hoá học của Oxt sắt là Fe2O3
dẫn luồng khí h2 đi qua ống có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm cuo;fe3o4 và fe2o3 nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại 113,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. cho toàn bộ khí và hơi thoát ra hấp thụ vào bình đựng 100g dung dịch h2so4 96,48% ( dư ) , sau thí nghiệm thấy nồng độ dung dịhj h2so4 ở trong bình là 90%. tính m
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.96,48}{100}=96,48\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.thí.nghiệm}=\dfrac{96,48.100}{90}=107,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=107,2-100=7,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
Có: mX = mY + mO(mất đi) = 113,6 + 0,4.16 = 120 (g)
khử 1 lượng oxit sắt bằng H2 nóng dư , lượng hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 50g H2SO4 98%, thì nồng độ axit giảm đi 5,021%. chất rắn thu được sau phản ứng , khử hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCL thu được 2,24l khí (đktc). tìm CTHH của oxit
yH2 + FexOy -to-> xFe +yH2O (1)
Fe +2HCl --> FeCl2 +H2(2)
mH2SO4=49(g)
=>mdd sau pư=\(\dfrac{49.100}{98-5,021}=52,7\left(g\right)\)
=>mH2O=52,7-50=2,7(g)=>nH2O=0,15(mol)
nH2(2)=0,1(mol)
theo (2) : nFe=nH2(2)=0,1(Mol)
theo (1) : nFe=x/ynH2O
=> 0,1.x/y=0,15=> x/y=2/3
=>CTHH :Fe2O3
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/499910.html
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu đc hh khí A khô gồm CO,H2 và CO2. Cho A qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thu đc m g kết tủa . Khí còn lại cho từ từ qua ống đựng FeO nung nóng, sau phản ứng đc chất rắn B và khí C. Hoàn tan hết B bằng dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 1.456 lít khí SO2(đktc) và số mol H2SO4 đã phản ứng là 0.14 mol. Khí C được hấp thụ bằng dd Ca(OH)2 dư đc 1 g kết tủa. Biết H=100% a) tính khối lượng FeO ban đầu b) tính m và % theo thể tích các khí trong A
\(n_{SO2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0.065\left(mol\right);n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Ta có : PTHH
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Thấy \(n_{H_2SO_4}:n_{SO_2}=\dfrac{0,14}{6}>\dfrac{0,065}{3}\Rightarrow\) chất rắn B có FeO dư
PTHH \(2FeO+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Đặt số mol Fe và FeOdư lần lượt là a và b (a,b>0)
có \(\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,14\\1,5a+0,5b=0,065\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\sum n_{FeO}=n_{Fe}+n_{FeOdu}=0,05\left(mol\right)\) (bảo toàn nguyên tố Fe)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,05\times56=2,8\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) \(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(FeO+CO\rightarrow Fe+CO_2\) \(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0,01mol\)
bạn xem lại đề bài nhé ý b không giải đc đâu
Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa và có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 2,08 gam
B. 9,92 gam
C. 2,88 gam
D. 12,8 gam
Nung 16,2g hỗn hợp A gồm các oxit MgO,Al2O3 và MO trong một ống sứ rồi cho luồng khí H2 Đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra chỉ đc hấp thụ 90% vào 15,3g dd H2SO4 90%,kết tủa thu đc dd H2SO4 86,34%.
Chất rắn còn lại trong ống đc hòa tân trong một lượng vừa đủ axit HCl, thu đc dd B và còn lại 2,56g chất rắn kim loại M ko tan
Lấy 1/10 dd B cho tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt đọ cao đến khối lượng ko đổi thì thu đc 0,28g oxit
1) XĐ kim loại M
2) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.