Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87.Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. NTK TB của X là 28,0855 Hãy tìm x1,x2,x3 tks nhìu hướng dẫn chi tiết nha!!!!!!
Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87.Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. NTK TB của X là 28,0855 Hãy tìm x1,x2,x3
_Tổng số khối của ba đồng vị là 87:
=>X(1) + X(2) + X(3) = 87(1)
_Số notron trong đồng vị II hơn đồng vị I là 1 hạt:
=>N(2) - N(1) = 1
=>X(2) - X(1) = 1(2)
_Nguyên tử khối trung bình của X là ≈ 28.1:
=>M(tb) = (92.23X(1) + 4.67X(2) + 3.1X(3)) / 100 = 28.1
<=>92.23X(1) + 4.67X(2) + 3.1X(3) = 2810(3)
Từ(1)(2)(3) => X(1) = 28, X(2) = 29, X(3) = 30
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%; X2 chiếm 4,67%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn X1 1 hạt. Khối lƣợng nguyên tử trung bình của X là 28,0855 đvc. a. Hãy tìm X1, X2 và X3. b. Nếu trong X1 có số proton bằng số nơtron. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tổng số khối 3 đồng vị X1,X2,X3 là 87 nên ta có pt:
\(A_{X1}+A_{X2}+A_{X3}=87\left(1\right)\)
Vì X2 có nhiều hơn X1 là 1 hạt notron, nên ta có pt:
\(N_{X2}-N_{X1}=1\\ \Leftrightarrow A_{X2}-A_{X1}=1\left(2\right)\)
Mặt khác, khối lượng nguyên tử trung bình là 28,0855 đ.v.C nên ta có pt:
\(\dfrac{A_{X1}.92,23\%+A_{X2}.4,67\%+A_{X3}.3,1\%}{100\%}=28,0855\left(đ.v.C\right)\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta lập được hệ 3pt và giải tìm nghiệm được:
\(\left\{{}\begin{matrix}A_{X1}\approx28\left(đ.v.C\right)\\A_{X2}\approx29\left(đ.v.C\right)\\A_{X3}\approx30\left(đ.v.C\right)\end{matrix}\right.\)
\(b.\left\{{}\begin{matrix}P_{X1}+N_{X1}=28\\P_{X1}=N_{X1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_{X1}=14\\N_{X1}=14\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow N_{X2}=29-14=15\left(hạt\right)\\ N_{X3}=30-14=16\left(hạt\right)\)
1/Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87.Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. NTK TB của X là 28,0855
a/ tính số khối 3 đồng vị
b/ trong x1 có số n=p. tìm số notron mỗi đồn vị
2/Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất bằng 1,008. hỏi 1,8 g nước có bao nhiêu ngtu H có số khối 2?
Nguyên tố X có ba đồng vị X1 chiếm 92,3%, X2 chiếm 4,7% và X3 chiếm 3%. Tổng số khối của ba đồng vị là 87. Số nơtron trong nguyên tử X2 nhiều hơn trong nguyên tử X1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Số khối của ba đồng vị X1, X2, X3 lần lượt là:
A. 27, 28, 32.
B. 26, 27, 34.
C. 28, 29, 30.
D. 29, 30, 28.
Đáp án C
Gọi số khối của ba đồng vị tương ứng x1, x2, x3
Ta có x2= x1 +1
Theo đề ra ta có hệ phương trình
n tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23% , X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,1% . Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nowtron trong X2 chiều hơn trong X1 là 1 hạt . ng tử khối trung bình của X là 28,0855
A = 92,23%X1 + 4,67%X2 + 3,1%X3 = 28,0855
Tổng số khối = X1 + X2 + X3 = 87
X1 + 1 = X2
—> X1 = 28; X2 = 29; X3 = 30
Nguyên tố X có
3 đồng vị là X1 ( 92,23% ), X2 ( 4,67% ), X3 ( 3,10% ). Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số
nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt . nguyên tử khối trung bình của X là Ax = 28,055
a/ Hãy tìm X1, X2, X3
b/ Nếu trong X1 có số proton bằng số nơtron. Tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1(92,23%) , X2(4,67%), X3 .Số nơtron trong X3 nhiều hơn trong X2 1 hạt , trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt.Tổng số khối 3 đồng vị =3(Z+15). Đồng vị X1 có số proton và nơtron bằng nhau.Tính NTK trung bình của X?
Bài 1: X có 2 loại đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt trong X1 là 54 hạt và trong X2 là 52 hạt. Biết X1 chiếm 25% và X2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Bài 2: Tổng số 3 loại hạt trong một nguyên tử Y là 82. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 4 hạt.
a) Tìm số proton và số khối của Y.
b) Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Bài 3: Cho 200ml dung dịch NaOH nồng độ 1M vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl.Sau phản ứng thu được dung dịch A.
a) Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch A thì có hiện tượng gì xảy ra?
b) Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại sắt vào dung dịch A thì thấy có V lít khí thoát ra(ở đktc).Hãy xác định a và V.
Bài 2:
a: Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=82\\Z-N=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3Z=78\\Z-N=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=Z+4=30\end{matrix}\right.\)
A=26+30=56
b: Y: \(^{56}_{26}Fe\)
1.Ta có: 2p+n1=54 ; 2p+n2=52
=>P=17=>n1=20=>n2=18
=>R=0,25∗37+0,75∗35=35,5
2
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
X là kim loại hóa trị 2,hòa tan 6,082 g X trong HCL dư tạo thành 5,6L H2(dktc)a.Tìm nguyên tử khối của X b.X có 3 đồng vị tổng số khối 3 đồng vị là 75 X2=(X1+X3) chia cho 2 Đồn vị X1 có số p=số n X3 chiếm 11,4 %,X3 có số hạt nơ tron >đồng vị X2 là 1 hạt.Tìm a,n của X1,X2,X3.% số nguyên tử của X1,X2