tìm đa thức A biết A/2x-1=6x3+3x2/4x2-1
Tìm đa thức A biết ( 4 x 2 - 7 x + 1 ) - A = ( 3 x 2 - 7 x - 1 )
A. 7 x 2 + 2
B. x 2 - 14 x + 2
C. x 2 + 2
D. x 2 - 2
Ta có: A = (4x2 - 7x + 1) - (3x2 - 7x - 1) = x2 + 2. Chọn C
Cho các đa thức :
A (x) = 2x - 6x3 - x2 + 10x3 - 2 ( x - 1 ) - 4x2
B (x) = -5x3 - ( x2 + 1 ) + 5x + x2 - 8x + 3x3
C (x) = 2x - 3x2 - 4 + x3
a . thu gọn các đa thức trên và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến .
b . Tính A(x) + B(x) - C(x)
c . tìm nghiệm của đa thức P(x) , biết P(x) = C(x) - x3 +4
dụng giải toán đã được review rất hay bởi trang báo uy tín https://www.facebook.com/docbaoonlinethayban/videos/467035000526358/?v=467035000526358 Cả nhà tải ngay bằng link dưới đây nhé. https://giaingay.com.vn/downapp.html
App giải toán không cần nhập đề chỉ cần chụp ảnh cho cả nhà đây: https://www.facebook.com/watch/?v=485078328966618
a) Thực hiện phép chia đa thức (2x4 - 6x3 +12x2 - 14x + 3) cho đa thức (x2 – 4x +1)
b) Thực hiện phép chia đa thức (2x4 – 5x3 + 2x2 +2x - 1) cho đa thức (x2 – x - 1)
Bài 2:
a) Tìm a để đa thức (2x4 + x3 - 3x2 + 5x + a) chia hết cho đa thức (x2 - x +1)
Bài 1:
a: \(=\dfrac{2x^4-8x^3+2x^2+2x^3-8x^2+2x+18x^2-72x+18+56x-15}{x^2-4x+1}\)
\(=2x^2+2x+18+\dfrac{56x-15}{x^2-4x+1}\)
1.Tìm nghiệm đa thức
1)6x3 - 2x2
2)|3x + 7| + |2x2 - 2|
2.Chứng minh đa thức ko có nghiệm
1)x2 + 2x + 4
2)3x2 - x + 5
3.Tìm các hệ số a, b, c, d của đa thức f(x) = ax3 + bx2+ cx + d
Biết f(0)=5; f(1)=4; f(2)=31; f(3)=88
Bài 1:
1.
$6x^3-2x^2=0$
$2x^2(3x-1)=0$
$\Rightarrow 2x^2=0$ hoặc $3x-1=0$
$\Rightarrow x=0$ hoặc $x=\frac{1}{3}$
Đây chính là 2 nghiệm của đa thức
2.
$|3x+7|\geq 0$
$|2x^2-2|\geq 0$
Để tổng 2 số bằng $0$ thì: $|3x+7|=|2x^2-2|=0$
$\Rightarrow x=\frac{-7}{3}$ và $x=\pm 1$ (vô lý)
Vậy đa thức vô nghiệm.
Bài 2:
1. $x^2+2x+4=(x^2+2x+1)+3=(x+1)^2+3$
Do $(x+1)^2\geq 0$ với mọi $x$ nên $x^2+2x+4=(x+1)^2+3\geq 3>0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2+2x+4\neq 0$ với mọi $x$
Do đó đa thức vô nghiệm
2.
$3x^2-x+5=2x^2+(x^2-x+\frac{1}{4})+\frac{19}{4}$
$=2x^2+(x-\frac{1}{2})^2+\frac{19}{4}\geq 0+0+\frac{19}{4}>0$ với mọi $x$
Vậy đa thức khác 0 với mọi $x$
Do đó đa thức không có nghiệm.
Bài 3:
$f(0)=a.0^3+b.0^2+c.0+d=d=5$
$f(1)=a+b+c+d=4$
$a+b+c=4-d=-1(*)$
$f(2)=8a+4b+2c+d=31$
$8a+4b+2c=31-d=26$
$4a+2b+c=13(**)$
$f(3)=27a+9b+3c+d=88$
$27a+9b+3c=88-d=83(***)$
Từ $(*); (**); (***)$ suy ra $a=\frac{1}{3}; b=13; c=\frac{-43}{3}$
Vậy.......
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
4 x 2 - 7 x + 3 x 2 - 1 = A x 2 + 2 x + 1
⇒ 4 x 2 - 7 x + 3 x 2 + 2 x + 1 = A x 2 - 1
⇒ 4 x 2 - 4 x - 3 x + 3 x + 1 2 = A x + 1 x - 1
⇒ 4 x x - 1 - 3 x - 1 . x + 1 2 = A . x + 1 x - 1
⇒ x - 1 4 x - 3 x + 1 2 = A x + 1 x - 1
⇒ A = 4 x - 3 x + 1 = 4 x 2 + 4 x - 3 x - 3 = 4 x 2 + x - 3
Vậy
Tìm hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x) và f ( x ) = x 4 - 4 x 2 + 6 x 3 + 2 x - 1 ; g ( x ) = x + 3
A. -1
B. 1
C. 4
D. 6
Nhận thấy số hạng có lũy thừa cao nhất của biến là - x 4 nên hệ số cao nhất là -1
Chọn đáp án A
Cho đẳng thức 4 x 2 - 7 x + 3 x 2 - 1 = A x 2 + 2 x + 1 . Đa thức A là đa thức nào sau đây?
A. 4x + 1
B. 3x – 1
C. 4 x 2 + x – 3
D. 4 x 2 – x – 3
a) 6x3:(-3x2)
b) (-9x2):6x
c) (-16x4):(-12x3)
d) (8x3+4x2-6x):2x
a) 6x³ : (-3x²) = [6 : (-3)] . (x³ : x²)
= -2x
b) (-9x²) : 6x
= (-9 : 6) . (x² : x)
= -3/2 x
c) (-16x⁴) : (-12x³)
= [-16 : (-12)] . (x⁴ : x³)
= 4/3 x
d) (8x³ + 4x² - 6x) : 2x
= 8x³ : 2x + 4x² : 2x - 6x : 2x
= 4x² + 2x - 3
câu 1:tính
a) 4x2-9y2 b) ( 3x+y)3
câu 2 phân tích đa thức thành nhân tử
b) 4x2-12x+9
câu 3:tìm x,biết:6x3+16x2-150x-400=0
câu 4:phân tích đa thức thành nhân tử:D=(x+1)(x+3)(x+5)(x+7)+15